Tài liệu tiếng việt

Tài liệu tiếng việt
Sắp xếp theo:

SARCÔM SỢI (Fibrosarcoma) 1. Bệnh căn: tân sinh ác tính của nguyên bào sợi (fibroblasts). – Chưa rõ nguyên nhân.  – 10% ở vùng đầu cổ. 2. G.T.VT: – Trẻ em, thanh niên & người trẻ. – Khẩu cái, lưỡi, má. 3. Khối chắc, không đau, đôi khi phân thùy. – Có thể loét bề mặt. – Lúc đầu lớn chậm. 4. Vi thể: các tế bào hình thoi trưởng thành, nhiều hoặc ít collagen trong chất nền. – Loạn sản tế bào hình thoi (Grade I - IV). – Không có vỏ bao. – Gián phân. – Xương có cấu trúc hình chữ chi. 5. Có thể tăng trưởng…

BỆNH U SỢI (BỆNH U SỢI XÂM LẤN Ở THANH THIẾU NIÊN):Fibromatosis (juvenile aggressive fibromatosis; extraabdominal desmoid) 1. Bệnh căn: chưa rõ (tân sinh?); hiếm gặp trong miệng 2. G.T.VT: – Trẻ em & người trẻ. – Nướu hàm dưới. 3. Khối chắc, không đau, thường phân thùy. – Có thể phá hủy xương bên dưới. 4. Vi thể: mô đệm sợi với nhiều tế bào hình thoi xếp thành các bó. – Không có vỏ bao. – Gồm các tế bào trưởng thành. 5. Có thể tăng trưởng đến kích thước lớn đáng kể. – Có thể phá hủy xương bên dưới.…

TĂNG SẢN DẠNG NHÚ DO VIÊM (TĂNG SẢN DẠNG NHÚ Ở KHẨU CÁI;BỆNH U NHÚ DO HÀM GIẢ):Inflammatory papillary hyperplasia (papillary hyperplasia of the palate; denturepapillomatosis) 1. Bệnh căn: chấn thương lặp đi lặp lại do nền hàm giả, đặc biệt ở những ngườimang hàm giả lúc ngủ. – Thường kèm nhiễm nấm Candida. – Tổn thương niêm mạc thường gặp đứng hàng thứ 15; tần suất = 3/1.000 ngườilớn. – Có thể gặp ở người không mang hàm giả với vòm khẩu cái cao hay suy giảmmiễn dịch (như AIDS). 2. G.T.VT: – Nữ gấp…

.U LỢI KHE (TĂNG SẢN SỢI DO PHẢN ỨNG; TĂNG SẢN SỢI DO VIÊM;U LỢI DO HÀM GIẢ):Epulis fissuratum (reactive fibrous hyperplasia; inflammatory fibroushyperplasia; denture injury tumor; denture epulis) 1. Bệnh căn: chấn thương lặp đi lặp lại do bờ hàm giả. – Tổn thương dạng khối ở niêm mạc thường gặp thứ 11; tần suất = 4/1.000 ngườilớn. 2. G.T.VT: – Giới: không rõ (nhưng nam nhiều hơn hẳn trong các ca được sinh thiết). – Tuổi: trung niên hay lớn tuổi. – Vị trí: ngách hành lang phía trước, ngách hành…

U SỢI TẾ BÀO KHÔNG LỒ (TĂNG SẢN SỢI DO PHẢN ỨNG):Giant cell fibroma (reactive fibrous hyperplasia) 1. Bệnh căn: chưa rõ, được cho là không liên quan đến chấn thương. – 2-5% các tổn thương tế bào sợi dạng khối ở miệng được sinh thiết. 2. G.T.VT: – Nữ nhiều hơn một ít (chỉ những ca được sinh thiết). – BN trẻ. – 50% ở nướu. 3. Tổn thương dạng hòn, nhỏ, thường phân thùy, mặt nhẵn hay sần sùi .4. Vi thể: giống u sợi kích thích, nhưng các nguyên bào sợi dưới biểu mô có kíchthước rất lớn, hình sao. – Đôi…

.U  SỢI KÍCH THÍCH (U SỢI, U SỢI CHẤN THƯƠNG, TĂNG SẢN SỢI DOPHẢN ỨNG):Irritation fibroma (fibroma, traumatic fibroma, reactive fibrous hyperplasia) 1.Bệnh căn: do chấn thương cấp tính hay lặp đi lặp lại. – Có thể phát triển từ u hạt sinh mủ. – Tổn thương dạng khối ở mô mềm thường gặp nhất; tổn thương niêm mạcthường gặp thứ 3 ở người lớn. – Tần suất: 12/1.000 người lớn. 2. G.T.VT: – Giới: không rõ (nữ gấp 2 lần ở các ca được sinh thiết). – Tuổi: 40-60. – Vị trí: má, môi, lưỡi, nướu. 3. Tổn thương…

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÀNH THƯƠNG QUANH CHÓP Yếu tố tại chỗ và hệ thống có thể ảnh hưởng đến lành thương cận chóp. Nhiễm trùng sẽ làm phức tạp và ngăn chặn lành vết thương, vật thể ngoại lai có thể làm giảm lành thương, và dinh dưỡng cũng có thể ảnh hưởng vết thương. Bệnh tiểu đường đã được báo cáo giảm khả năng liền thương các tổn thương nha chu chóp sau điều trị tủy không phẫu thuật. Phản ứng suy giảm miễn dịch không đặc hiệu và các rối loạn của hệ thống mạch máu xuất hiện có một ảnh hưởng…

Với những khó khăn khi gây tê tủy ở những răng bị viêm thì cần nhiều biện pháp để giúp các nhà lâm sàng có khả năng thực hiện các thủ thuật nội nha không đau . Với quan điểm cho rằng những kênh TTX – R đó có khả năng kháng thuốc tê tại chỗ nhiều hơn, nên câu hỏi quan trọng và liên quan về mặt lâm sàng là liệu sử dụng thuốc kháng viêm trước điều trị, chẳng hạn như thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), ibuprofen, có làm tăng khả năng đạt được tê tủy răng ở những bệnh nhân viêm tủy có triệu chứng…

1. Chụp XQ chẩn đoán - Xác định chiều dài sơ bộ trên XQ - Chụp XQ với kĩ thuật song song 2.Vô cảm( khi cần thiết) - Khuyến khích gây tê /gây mê - Không khuyến khích/chống chỉ định đặt thuốc diệt tuỷ - Sử dụng thuốc tê bôi trước khi tiêm(không khuyến khích dùng tê phun) - Sử dụng kim ngắn để tiêm(tránh tiêm tê về phía chóp) 3. Cô lập - Đặt đê cao su ( theo y văn là bắt buộc) 4. Xác định chiều dài làm việc - Xác định chiều dài làm việc cụ thể - Dùng XQ để xác định chiều dài làm việc - Dùng file /…

Bước 1: sau khi lấy dấu ra khỏi miệng, dấu được rửa dưới vòi nước chảy 15-20 giây.  Bước 2: úp ngược dấu xuống để bớt nước trên dấu  Bước 3 : ngâm ngập dấu trong dung dịch sát khuẩn mẫu trong 5 phút  Bước 4: rửa sạch lại với nước 30 giây ( mỗi mặt 15 giây)  Bước 5: làm khô sau đó mới đổ mẫu hay gửi dấu cho lab Tùy thuộc là dấu alginat hay silicone mà đổ ngay hay có thể gửi cho lab -Nếu là mẫu alginate cần đổ ngay tránh biến dạng -Nếu là mẫu alginate cần dùng ngâm trong nước or đặt bông ẩm trong…

1.Chân răng to:  Thường gặp ở chân răng cửa giữa hàm trên vĩnh viễn. Tỷ lệ nam: nữ 4:1 =>Điều trị: -Chân răng to có ý nghĩa tham khảo khi điều trị nội nha, nhổ răng 2.Chân răng nhỏ và ngắn: -Nguyên nhân:thường không rõ        + có thể là hậu quả của việc chỉnh nha không kiểm soát tốt        +liên quan bệnh loạn sản  răng cục bộ: bất thường chân răng điển hình đi kèm với thân răng        +tia xạ or điều trị hóa chất trong thời kì thành lập chân răng cũng có thể là một nguyên nhân -Chân răng nhỏ và…

1.Thân răng to: -Có thể gặp trên toàn bộ cung hàm or trên một vài răng. Thường gặp nhất là răng cửa giữa vĩnh viễn hàm trên, tiếp theo là răng hàm nhỏ thứ hai hàm dưới. Tỷ lệ răng to đơn lẻ khoảng 1% -Nguyên nhân: do di truyền or môi trường gây nên sự dinhsn hau của hai mầm răng or do sự phân đôi bất thường của một mầm răng => Điều trị: -Răng to chủ yếu gây mất thẩm mỹ:        +Tạo hình lại        +Nhổ răng:  sau đó chỉnh nha để chỉnh sửa khoảng trống nếu cần, phục hồi bằng cầu răng, implant 2.Thân…

1.Nguyên nhân -Do sự tăng trưởng quá mức của lá răng tạo nên các mầm răng thừa or do sự dài ra của các lá răng -Do sự phân đôi của một mầm răng bình thường:         +Nếu sự phân chia đồng đều-> răng thừa có hình dạng bình thường         +Nếu sự phân chia không đồng đều-> răng thừa có hình dạng bất thường -Răng thừa có liên quan đến: tình trạng răng lộn vào trong, khe hở môi hàm ếch(40%), hội chứng miệng-mặt-tay, hội chứng loạn sản đòn sọ, hội chứng Gardner: nhiều u xương ở xương hàm, u xơ, nang…

1.Phân loai: -Không răng(anodontia): hoàn toàn không có răng ở một or hai bên -Thiếu ít răng -Thiếu nhiều răng: khi thiếu nhiều hơn 6 răng 2.Nguyên nhân: -Nguyên nhân thiếu răng đơn độc thường không rõ rằng. Có thể do di truyền or do tác động của yếu tố môi trường trong quá trình phát triển -Thiếu răng thường có liên quan ở những trẻ đa sinh, nhẹ cân khi sinh, mẹ mắc rubella or ảnh hưởng của Thalidomide từ thời kỳ phôi thai -Bệnh loạn sản ngoại bì:        + Nam: thiếu nhiều răng và các răng còn…

Vật liệu lấy dấu a, Thạch cao lấy dấu: Trộn 2 phần thạch cao và một phần nước Thời gian làm việc: 3 phút Chỉ định: - Hàm mất răng toàn bộ không có vùng lẹm  - Lấy dấu giảm căng b, ZOE Trộn eugenol và ZnO tỉ lệ 1:1 Chỉ định: - Hàm không có vùng lẹm lớn                      - Lấy dấu giảm căng Ưu điểm: - Chính xác, dính vào khay, không cần thoa keo                        - Dễ chảy nên phân bố thành 1 lớp đồng đều trong khay                         - Cứng ngay khi đông nên không cần đổ mẫu ngay Nhược:…

1. Mục đích và yêu cầu của lấy dấu lần 2 1.1 Mục đích   Dấu lần 2 là dấu quyết định mẫu hàm sau cùng, trên đó thực hiện phục hình toàn hàm. Dấu lần 2 được lấy bằng khay lấy dấu cá nhân giúp định hình trước nền hàm của phục hình tương lai. 1.2 Yêu cầu Dấu lần 2 phải đạt các yêu cầu: cơ học, sinh học, thẩm mỹ, chức năng, phát âm. 1.2.1: Cơ học -Phục hình phải đạt được sự thăng bằng ở mọi trạng thái: + Nghỉ + Cử động diễn tả nét mặt ( cười, giận dữ, thất vọng…) + Cử động chức năng nhai nuốt + Cử động…

1. Đổ mẫu sơ khởi   Vì vật liệu lấy dấu không ổn định kích thước nên phải đổ mẫu ngay khi lấy dấu, tối đa chỉ là 15 phút đối với vật liệu alginate. -Dán một dải sáp dạng sợi chung quanh bờ của dấu -Đối với dấu lấy bằng thạch cao, thì phải cách ly dấu bằng chất cách ly (super sep của Ker) hoặc ngâm trong nước xà bông vài phút trước khi đổ mẫu. -Đổ mẫu: + Khi đổ mẫu, cho thạch cao vào vùng cao nhất (khẩu cái hoặc vùng dưới lưỡi) của dấu để thạch cao lan chảy từ từ vào dấu. + Đặt dấu trên máy rung…

1.Chuẩn bị trước khi lấy dấu: +Chuẩn bị bệnh nhân   - Sau khi khám phải ghi rõ vào bệnh án các chi tiết quan trọng ảnh hưởng đến phục hình toàn hàm   -ra kế hoạch điều trị    - Chuẩn bị tâm lý bệnh nhân           +Giải thích cho bệnh nhân rõ công việc sắp làm           +Hướng dẫn bệnh nhân cách xử trí khi có triệu chứng buồn nôn  +Chuẩn bị dụng cụ        -Khay, bộ đồ khám, ly súc miệng        -Khăn tay        -Khay lấy dấu        -Bay, bát trộn 2. Mục tiêu của dấu sơ khởi -Dấu sơ khởi là 1 dấu nghiên…

1 Lợi giả 1.1 Hình dạng,sinh lí và sinh học lợi giả Lợi giả có hình dạng,thể tích bù đắp sự tiêu ngót mô đã mất, duy trì các cơ quan xung quanh gồm mô cơ,dây chằng… Góp phần tạo kích thước tần dưới mặt 1.2 Thẩm mỹ A, Thể tích Mặt phẳng dọc: lợi giả hàm trên nghiêng phía sau và lên cao để giữ đúng hình dạng,độ dày,chiều dài môi trên Mặt phẳng ngang Hài hòa với cấu trúc gương mặt Theo mặt phẳng trán -Phần trên: Liên hệ đến ranh giới niêm mạc di động -Phần giữa: Phải có độ cong lồi, nhưng không thái…

I. Lên răng trước Tất cả các thông tin cần thiết cho việc lên răng cửa đều được ghi lại ở vành cắn hàm trên : -        Phần nâng đỡ môi trên, -        Vị trí điểm giữa hai răng cửa, -        Đường cười, -        Chiều dài của răng cửa giữa trên, -        Vị trí của đỉnh răng nanh, -        Hướng mặt phẳng cắn từ răng 13 đến 23. Tùy theo thể chất,tuổi tác,loại hình dáng cung hàm mà bờ tự do răng trước trên được sắp xếp dựa theo mp nhai phục hình. Lên các răng 11 và 21 Các răng này được săp dựa vào  điểm…

I.Chọn răng trước Mục tiêu cơ bản của việc chọn và lên răng trước là đạt được thẩm mỹ, chức năng, phát âm Hình dạng  1.1, Răng cửa giữa hàm trên Dựa vào cấu trúc khuôn mặt: Răng cửa giữa có hình dạng ngược với khuôn mặt: vuông, tam giác, bầu dục Độ cong của phần mềm Răng cửa lựa chọn theo hình dạng khuôn mặt, mũi, hình dáng mặt theo chiều nghiêng Có sự liên hệ giữa hình dạng của mũi và răng cửa giữa hàm trên.liên hệ giữa kích thước nơi bắt đầu và chân mũi với kích thước răng cửa giữa và cửa bên…

I: Kích thước dọc( vertical dimension) -Là số đo tầng mặt dưới, từ một điểm hàm trên đến một điểm hàm dưới ( lấy điểm chân mũi và điểm lồi nhất của cằm, có thể tùy trên từng bệnh nhân) -Trên lâm sàng KTD được xác định ở tư thế nghỉ và tư thế lồng múi Ý nghĩa -Trong tư thế lồng múi, kích thước dọc là một chỉ số thông báo về sự ăn khớp giữa các răng và của cắn khớp -Nguyên tắc trong điều trị nha khoa là duy trì kích thước dọc trong các phục hồi ( phục hình cao) -Trong phục hình toàn bộ, cần xác định…

1.Hoàn thiện hàm giả –Chữa đau –Điều chỉnh móc –Điều chỉnh khớp cắn 2.Khám định kỳ –Khám răng thật và hàm giả 6 tháng một lần –Răng thật có thể bị sâu, mất..=> điều trị –Xương sống hàm tiêu, lợi thay đổi=> hàm giả bị lỏng –Các móc bị lỏng, cong do tháo lắp=> điều chỉnh Phát hiện và điều chỉnh sớm sẽ dễ dàng và ít tốn kém hơn, tăng tuổi thọ của răng thật và hàm giả

1.Hướng dẫn sử dụng Lắp hàm: theo hướng lắp đã chọn, lực lắp hàm Tháo hàm: hướng ngược với khi lắp,đặt tay vào nền hàm nhựa, đặt vào móc nếu là móc đúc Hướng dẫn BN lắp vào tháo ra vài lần ngay tại ghế dưới sự giám sát của bác sĩ Thời gian đầu nên đeo liên tục cả ngày, tháo bỏ khi ngủ, đặc biệt: thói quen thở miệng, ngáy… Quay lại kiểm tra khi: ‾Móc, thanh nối chính, phụ…có thể biến dạng (cong vẹo, méo, gãy gập…)trong quá trình sử dụng ‾Khó chịu đau vướng, kênh hàm… ‾Kiểm tra định kì 2.Vệ sinh răng…

1.Việc lắp hàm có thể bị vướng, đau, khó chịu: o thường liên quan đến phần nhựa: có vùng lẹm, bờ hàm quá dài oMóc bị cong do mài chỉnh, đánh bóng… oRăng thật bị di chuyển một ít oSống hàm có gai xương, tổn thương do đeo hàm cũ không còn thích hợp…   2.Phát hiện và điều chỉnh điểm đau vướng như khi thử khung sườn  Khác: vùng đè nén quá mức là màu nhựa hồng trên nền trắng 3.Chỉnh khớp cắn oSử dụng giấy cắn, có thể sử dụng 2 màu giấy cắn oXác định khớp cắn trước và sau khi mang hàm ở TQTT oSo sánh…

B1: đánh giá khung sườn trước lắp thử B2: lắp thử B3: điều chỉnh khung sườn 1. Bước 1: Đánh giá Đánh giá khung sườn: -Có đúng theo thiết kế -Các thành phần của khung có đạt yêu cầu -chật hoặc lỏng so với mẫu hàm Nếu các yếu tố đã tốt hoặc trong giới hạn chấp nhận được => lắp thử trên miệng BN 2.Bước 2: lắp thử - Lắp theo hướng lắp đã chọn -lực nhẹ, từ từ -nếu BN thấy khó chịu, đau, vướng căng thì không được cố lắp mà phải tháo ra điều chỉnh - Các vấn đề có thể xảy ra khi lắp thử 1.Không vừa: quá…

1. Nghiên cứu ở trạng thái hai mẫu hàm được khớp với nhau: 2 chọn loại răng và kí hiệu lên mẫu 3 khảo sát mẫu trên song song kế 4 đánh dấu vị trí mẫu tương quan với song song kế qua 3 điểm 5 thay cây chì vào song song kế để vẽ đưỡng vòng lớn nhất , đánh dấu các vị trí phần mềm mà hàm khung sẽ tiếp xúc. 6 lắp cây đo đọ lẹm và xác định vị trí của các vùng lẹm và đánh dấu 7 dùng bút chì đỏ đánh dấu các vị trí mài tựa 8 dùng bút chì đỏ đánh dấu các mặt răng cần mài chỉnh 9 vẽ biên giới nền hàm giả 10…

  Để sắp xếp các răng giả cho thẩm mỹ , các răng được lên phía ngoài đỉnh sống hàm , điều này tạo ra một lực cánh tay đòn nghiêng tiềm ẩn   Đặt móc hình tứ giác, móc trước càng gần trước móc sau càng gần sau càng tốt   Nối chính phải cứng, bản khẩu cái hàm trên nên rộng   Vật giữ gián tiếp đặt càng xa trục quay về phía sau càng tốt  

1.MÓC RĂNG   - Loại không có biến thể:   + Móc ở răng trụ gần khoảng mất răng phụ thuộc vị trí vùng lẹm lưu giữ. Trường hợp còn một răng ở phía xa có cùng lẹm ở gần khoảng mất răng nên chọn móc nhẫn. Tựa thường đặt ở gần khoảng mất răng.   -  Loại có biến thể:   + Móc ở răng trụ gần khoảng mất răng phụ thuộc vị trí vùng lẹm lưu giữ   + Tựa thường đặt ở gần khoảng mất răng. 2.NỐI CHÍNH -Hàm trên: bản hình chữ U hoặc chữ U biến đổi, phía sau rộng hoặc hẹp tùy vào có hay ko có lồi xương hiếm khi dùng…
Hiển thị 361 đến 390 của 796 (27 trang)
© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San