1 Lợi giả
1.1 Hình dạng,sinh lí và sinh học lợi giả
Lợi giả có hình dạng,thể tích bù đắp sự tiêu ngót mô đã mất, duy trì các cơ quan xung quanh gồm mô cơ,dây chằng…
Góp phần tạo kích thước tần dưới mặt
1.2 Thẩm mỹ
A, Thể tích
- Mặt phẳng dọc: lợi giả hàm trên nghiêng phía sau và lên cao để giữ đúng hình dạng,độ dày,chiều dài môi trên
- Mặt phẳng ngang
Hài hòa với cấu trúc gương mặt
- Theo mặt phẳng trán
-Phần trên: Liên hệ đến ranh giới niêm mạc di động
-Phần giữa: Phải có độ cong lồi, nhưng không thái quá,không ảnh hưởng tới vị trí của môi
Nên điêu khắc lồi lõm giống lợi thật
-Phần dưới: Gai lợi được điêu khắc nhọn ở bệnh nhân trẻ,tròn ở bệnh nhân lớn tuổi
Gai lợi tận cùng ở phần tiếp xúc 2 răng
B, Màu sắc
Thay đổi tùy theo tuổi,màu da,chủng tộc
Màu lợi sáng ở phần dưới cổ răng,tối ở giữa 2 chân răng,phanh,đường nối niêm mạc di động và niêm mạc dính.
2 Thử hàm răng sáp
- Mục đích: Đánh giá sự chính xác cơ học, sự phục hồi vẻ thẩm mỹ để ngăn ngừa các sai lầm, sửa chữa và giới hạn đúng biên giới nên hàm.
2.1 Tình trạng lí tưởng để thử răng sáp
- Tâm ,sinh lí thoải mái
- Đầy đủ ánh sáng ban ngày
- Mặt trong hàm sáp không có gai nhọn,bờ hàm đúng ranh giới gaiir phẫu,mặt ngoài phải tôn trọng các cơ quan lân cận
-
2.2 Các giai đoạn thử hàm sáp
A, Thử hàm răng dưới về cơ học
Tư thế tĩnh
- Kiểm tra sự định hướng mặt phẳng nhai phục hình
- Tương quan hàm răng sáp với cơ mút và bờ lưỡi
- Sự vững của hàm ở tư thế tĩnh : nếu hàm bị nâng lên hoặc bật ra là do dải nền hàm ở vùng tương ứng hoặc lên răng chưa đúng.
Tư thế động
- Thử ở các tư thế với các cử động của hàm dưới và sự co thắt các cử động của hàm dưới và sự co thắt các cơ trong các vận động chức năng
- Hàm tốt khi hàm sẽ thăng bằng,lưu và dính.
-
B, Thử hàm trên về cơ học
Tư thế tĩnh
- Nếu ở tư thế tĩnh mà hàm rơi thì do bờ hàm dài ở phía trước và phanh môi
Tư thế động
- Thực hiện các cử động : há miệng lớn dần, huýt sáo, ấn ngón tay lên bờ cắn vùng răng cửa trên, vùng răng hàm nhỏ
- Nếu hàm di chuyển thì do vành khít không đầy đủ,lên răng ngoài sống hàm.
-
C, Kiểm soát kích thước dọc
- Thực hiện khi hàm dưới ở tư thế nghỉ và kiểm soát :
- Độc cắn phủ,cắn chìa
- Xác định lại kích thước dọc
- Tương quan trung tâm
D, Thẩm mỹ
- Đường cong môi
- Vị trí bờ tự do của răng cửa trên khi nói, cười
- Đường giữa
- Cắn phủ,cắn chìa
E, Phát âm