Bệnh lý
Điều trị lichen phẳng dạng chợt
Điều trị hội chứng rối loạn vị giác
Điều trị hội chứng rát miệng
Điều trị rát miệng do hàm giả
Đại cương Phẫu thuật viên tạo hình cần nắm vững kỹ thuật rạch da và khâu đóng trong phẫu thuật hàmmặt nhằm tạo điều kiện cho liền sẹo đẹp, cải thiện thẩm mỹ.Kỹ thuật rạch da-Phải thao tác thận trọng, chính xác, nhẹ nhàng, ít gây sang chấn.-Để mép vết mổ gọn, cần dùng dao thật sắc, không dùng kéo, rạch dứt khoát 1 lần, không rạch đi,rạch lại nhiều lần.-Cầm cán dao theo kiểu cầm quản bút hay cầm kiểu ác-sê-Lựa chọn đường rạch da: trùng với nếp nhăn da, nếp gấp da hoặc song song với các đường căng…
Gãy răng và xương ổ răng:1. Gãy răng và xương ổ răngThường gặp ở nhóm răng cửa. Răng và xương ổ răng bị đẩy vào phìa trongvà chồi lên.Khám thấy 1 nhóm răng lệch vào trong so với cung răng lợi rách, bầm tìm,chảy máu, di động bất thường, cắn răng hàm không khìt2. Chấn thương răng:Gồm 2 loại:- Răng bật khỏi ổ răng.- Gãy thân răng.- Gãy chân răng.3. X-quang: Panorama, phim cận chóp.VIII. Gãy xƣơng hàm ở trẻ em:1. Đặc điểm gãy xương hàm ở trẻ em:- Xương hàm ở trẻ em thường gãy kiểu cành tươi.- Trong…
Gãy xương hàm dưới1. Phân loại- Gãy xương hàm dưới 1 phần- Gãy răng và xương ổ răng- Mỏm vẹt- Gãy toàn bộ- Một đường- Hai, ba đường- Vỡ nát2. Lâm sàng: gãy xương hàm dưới toàn bộ2.1. Ngoài miệng- Sưng nề, rách da phần mềm, chảy máu ở ống tai ngoài- Mặt biến dạng.- Sờ bờ dưới xương hàm dưới có dấu hiệu đau chói, khuyết hính bậc thanghay lạo xạo xương .- Khám lồi cầu : Dùng ngón tay trỏ để vào lỗ tai ngoài 2 bên, ngón tay cáiđể trước nắp tai, bảo bệnh nhân nhai. Thấy dấu hiệu đau chói, cử động lồicầu…
Gãy xƣơng hàm trên1. Phân loại- Gãy một phần+ Gãy răng và xương ổ răng+ Gãy nghành lên xương hàm trên+ Gãy lồi củ, bờ dưới ổ mắt- Gãy toàn bộ+ Gãy dọc+ Gãy ngang2. Gãy răng và xương ổ răng:Tổn thương thường xảy ra ở nhóm răng cửa, có nhiều mức độ:- Răng lung lay, một răng hoặc nhóm răng.Xử trì: + Gây tê+ Nắn răng về đúng vị trì+ Cố định răng bằng chỉ thép hoặc nẹp.- Răng bật khỏi ổ răng: Nếu răng còn nguyên vẹn, ổ răng tốt – nên ngâm răng vàonước muối sinh lý – tiến hành cắm lại răng.- Răng gãy:…
Vết thƣơng phần mềm1. Vết thương xây sát- Do mặt trà sát trên một vật nhám gây bong lớp thượng bí, vết thương rớmmáu, đau rát, cơ thể có nhiều dị vật như bụi than và cát. Vùng tổn thươngcó thể nhỏ nhưng cũng có thể chiếm nửa mặt. Đặc biệt vết thương có dịvật như bụi, than hoặc các hoá chất có màu. Khi xử trì nếu không loại bỏhết các dị vật thí sau này vết thương liền da ở vùng đó sẽ nhiễm màu củadị vật.- Xử trì+ Gây tê tại chỗ+ Gắp bỏ hết dị vật+ Dùng nước muối phun dưới áp lực+ Nếu vết thương có…
Cấp cứu chấn thương hàm mặt1. Ngạt thở1.1. Ngạt thở do nguyên nhân dị vật- Vết thương thông hốc miệng có dị vật như : mảnh răng, các mảnh tổ chứcrời hoặc dị vật từ ngoài vào cộng với máu đông và nước bọt tràn vào ngã bahọng gây khó thở.- Xử trì:- Móc họng lấy bỏ dị vật- Hút đờm dãi- Cầm máu, loại bỏ tổ chức sắp rời ra- Để bệnh nhân nằm nghiêng và không được cố định hai hàm khi vậnchuyển bệnh nhân hoặc bệnh nhân đang hôn mê1.2. Tụt lưỡi ra sau- Nguyên nhân :- Phù nề sàn miệng- Gãy cành ngang xương…
Đặc điểm giải phẫu liên quan đến chấn thƣơng hàm mặt1. Đặc điểm về xương hàm1.1. Đặc điểm xương hàm trên-Giải phẫu+ Xương hàm trên là một xương chình ở tầng giữa mặt. Tiếp khớpvới xương khác để cùng tạo thành ổ mắt, hố mũi, xoang hàm, vòmmiệng và nền sọ.+ Xương hàm trên là xương xốp, hính thể như một hính trụ vuông cóhai mặt (trong và ngoài), bốn bờ và bốn góc, được bảo vệ xungquanh bằng xương trán, hàm dưới, gò má.-Đặc điểm chấn thương+ Đường gãy : đường gãy ngang nhiều hơn đường gãy dọc+ Máu chảy…
1. Đặc điểm đau dây thần kinh số V Đau dây thần kinh số V là một loại đau đặc thù riêng biệt, cơn đau rất nặng, xảy ra đột ngột và diễn ra nhanh chóng, chỉ kéo dài từ khoảng vài giây cho đến vài phút. Cơn đau thường tự phát. Dây thần kinh số V đảm nhiệm cả hai chức năng vừa vận động, vừa cảm giác. Tuy nhiên, chức năng chính là cảm giác và mỗi dây thần kinh sẽ tiếp nhận cảm giác cho một bên mặt. Dây thần kinh 5 được hợp thành từ 3 nhánh thần kinh là V1, V2, V3, mỗi nhánh cảm giác cho mỗi phần của…
Nếu bạn chưa là thành viên của Big Dental, xin mời đăng kí tại đây để tải tài liệu:
U MỠ (Lipoma): 1. Bệnh căn: tân sinh lành tính tế bào mỡ; một vài trường hợp là do tăng trưởng. – U mô mềm thường gặp nhất trong cơ thể, nhưng không thường gặp ở miệng. – Tổn thương niêm mạc thường gặp đứng hàng thứ 38 ở người lớn. – Tần suất = 3/10.000. 2. G.T.VT: – Tuổi trung niên. – Má, ngách hành lang. 3. Khối mềm, màu vàng, không cuống, không đau. 4. Vi thể: các tế bào mỡ (adipocytes) trưởng thành với các bè collagen. – Có/không có vỏ bao. – Có thể “thâm nhiễm” vào trong mô đệm xung quanh.…
U HẠT TẾ BÀO KHỔNG LỒ NGOẠI BIÊN:Peripheral giant cell granuloma (peripheral giant cell lesion; giant cell epulis): 1. Bệnh căn: tăng sinh các tế bào thực bào do viêm. – Thứ phát sau kích thích, chấn thương hay nhiễm trùng tại chổ. 2. G.T.VT: – 60% ở nữ. – 50-60 tuổi. – Nướu (phải ở vị trí này). 3. Hòn màu đỏ hay xanh, không đau, có lẽ có chảy máu. – Sờ hơi mềm. – Có thể tạo hố trên xương vỏ bên dưới. – Thường cản quang. – Thường bị loét. 4. Vi thể: mô đệm sợi chưa trưởng thành với các tế bào đa…
U SỢI SINH XƯƠNG NGOẠI BIÊN (U SỢI SINH XƯƠNG/SINH XÊ MĂNGNGOẠI BIÊN) Peripheral ossifying fibroma (peripheral cementifying/ossifying fibroma): 1. Bệnh căn: tăng sinh tổ chức sợi do viêm, có khả năng sinh xương hay xê măng. 2. G.T.VT: – Nữ chiếm 2/3. – Thanh niên & người trẻ. – Gai nướu (phải ở vị trí này). 3. Khối chắc, không đau, đỏ hay hồng. – Có thể phân thùy. – Có thể loét. – Thường cản quang. 4. Vi thể: các tế bào hình thoi nguyên thủy trong mô đệm sợi, có sự tạo thành xươngchưa trưởng thành…
U HẠT SINH MỦ (Pyogenic granuloma) 1. Bệnh căn: thiếu hay giảm tổ chức sợi trong quá trình lành thương bình thường;không phải là nhiễm trùng. – Tổn thương niêm mạc đứng hàng thứ 50; tần suất = 1/10.000 người lớn. 2. G.T.VT: – Không rõ giới (mặc dù nữ hơn hẳn trong các ca được sinh thiết). – Trẻ am & người trẻ. – Nướu (75%), môi, lưỡi, má. – U hạt thai nghén (Pregnancy tumor): u hạt sinh mủ ở gai nướu ở phụ nữ mangthai (có thể nhiều tổn thương). – U lợi hạt (Epulis granulomatosum): u hạt sinh mủ…
U MÔ BÀO SỢI (U VÀNG SỢI, U XƠ DA)Fibrous histiocytoma (fibroxanthoma, dermatofibroma): 1. Bệnh căn: tân sinh của các mô bào (histiocytes), biệt hóa dạng sợi; hiếm gặp trongmiệng. 2. G.T.VT: – Tuổi trung niên & lớn tuổi (tổn thương ở da thì ở người trẻ). – Má, ngách hành lang. 3. Khối dạng hòn, chắc, không đau; không vỏ bao. 4. Vi thể: tăng sinh rất nhiều tế bào hình thoi, nhân hở (open nuclei) (giống mô bào). – Cấu trúc dạng tầng. – Có thể thấy các tế bào tròn giống mô bào. – Thể ác tính có thể…
SARCÔM SỢI (Fibrosarcoma) 1. Bệnh căn: tân sinh ác tính của nguyên bào sợi (fibroblasts). – Chưa rõ nguyên nhân. – 10% ở vùng đầu cổ. 2. G.T.VT: – Trẻ em, thanh niên & người trẻ. – Khẩu cái, lưỡi, má. 3. Khối chắc, không đau, đôi khi phân thùy. – Có thể loét bề mặt. – Lúc đầu lớn chậm. 4. Vi thể: các tế bào hình thoi trưởng thành, nhiều hoặc ít collagen trong chất nền. – Loạn sản tế bào hình thoi (Grade I - IV). – Không có vỏ bao. – Gián phân. – Xương có cấu trúc hình chữ chi. 5. Có thể tăng trưởng…
BỆNH U SỢI (BỆNH U SỢI XÂM LẤN Ở THANH THIẾU NIÊN):Fibromatosis (juvenile aggressive fibromatosis; extraabdominal desmoid) 1. Bệnh căn: chưa rõ (tân sinh?); hiếm gặp trong miệng 2. G.T.VT: – Trẻ em & người trẻ. – Nướu hàm dưới. 3. Khối chắc, không đau, thường phân thùy. – Có thể phá hủy xương bên dưới. 4. Vi thể: mô đệm sợi với nhiều tế bào hình thoi xếp thành các bó. – Không có vỏ bao. – Gồm các tế bào trưởng thành. 5. Có thể tăng trưởng đến kích thước lớn đáng kể. – Có thể phá hủy xương bên dưới.…
TĂNG SẢN DẠNG NHÚ DO VIÊM (TĂNG SẢN DẠNG NHÚ Ở KHẨU CÁI;BỆNH U NHÚ DO HÀM GIẢ):Inflammatory papillary hyperplasia (papillary hyperplasia of the palate; denturepapillomatosis) 1. Bệnh căn: chấn thương lặp đi lặp lại do nền hàm giả, đặc biệt ở những ngườimang hàm giả lúc ngủ. – Thường kèm nhiễm nấm Candida. – Tổn thương niêm mạc thường gặp đứng hàng thứ 15; tần suất = 3/1.000 ngườilớn. – Có thể gặp ở người không mang hàm giả với vòm khẩu cái cao hay suy giảmmiễn dịch (như AIDS). 2. G.T.VT: – Nữ gấp…
.U LỢI KHE (TĂNG SẢN SỢI DO PHẢN ỨNG; TĂNG SẢN SỢI DO VIÊM;U LỢI DO HÀM GIẢ):Epulis fissuratum (reactive fibrous hyperplasia; inflammatory fibroushyperplasia; denture injury tumor; denture epulis) 1. Bệnh căn: chấn thương lặp đi lặp lại do bờ hàm giả. – Tổn thương dạng khối ở niêm mạc thường gặp thứ 11; tần suất = 4/1.000 ngườilớn. 2. G.T.VT: – Giới: không rõ (nhưng nam nhiều hơn hẳn trong các ca được sinh thiết). – Tuổi: trung niên hay lớn tuổi. – Vị trí: ngách hành lang phía trước, ngách hành…
U SỢI TẾ BÀO KHÔNG LỒ (TĂNG SẢN SỢI DO PHẢN ỨNG):Giant cell fibroma (reactive fibrous hyperplasia) 1. Bệnh căn: chưa rõ, được cho là không liên quan đến chấn thương. – 2-5% các tổn thương tế bào sợi dạng khối ở miệng được sinh thiết. 2. G.T.VT: – Nữ nhiều hơn một ít (chỉ những ca được sinh thiết). – BN trẻ. – 50% ở nướu. 3. Tổn thương dạng hòn, nhỏ, thường phân thùy, mặt nhẵn hay sần sùi .4. Vi thể: giống u sợi kích thích, nhưng các nguyên bào sợi dưới biểu mô có kíchthước rất lớn, hình sao. – Đôi…