Bệnh lý

Sắp xếp theo:

.U  SỢI KÍCH THÍCH (U SỢI, U SỢI CHẤN THƯƠNG, TĂNG SẢN SỢI DOPHẢN ỨNG):Irritation fibroma (fibroma, traumatic fibroma, reactive fibrous hyperplasia) 1.Bệnh căn: do chấn thương cấp tính hay lặp đi lặp lại. – Có thể phát triển từ u hạt sinh mủ. – Tổn thương dạng khối ở mô mềm thường gặp nhất; tổn thương niêm mạcthường gặp thứ 3 ở người lớn. – Tần suất: 12/1.000 người lớn. 2. G.T.VT: – Giới: không rõ (nữ gấp 2 lần ở các ca được sinh thiết). – Tuổi: 40-60. – Vị trí: má, môi, lưỡi, nướu. 3. Tổn thương…

Tràn khí dưới da Triệu chứng: sưng cấp tính và đau từ vừa đến dữ dội ngay lập tức Bệnh căn: không khí bị ép vào các khoang dưới mô từ đường rạch phẫu thuật, vạt, đường rạch nướu, vết rách biểu mô, nạo túi nha chu or nội nha.... từ luồng hơi bất cẩn của tay khoan or tay xịt Chẩn đoán phân biệt: với angioedema và acute hematoma Phòng ngừa: -Chỉnh luồng hơi nhẹ: luôn luôn chỉnh luồng hơi nhẹ và tránh thổi trực tiếp vào vùng nguy cơ -Ấn ngón tay: khi cần xịt vào vùng mô nguy cơ, dùng ngón tay ấn vào…

Những rối loạn vôi hóa răng Có thê là hàm răng sữa hoặc chỉ bị ở hàm răng vinh viễn và đôi khi cả hai hàm cùng bị vói hoá kém. Người ta thấy nếu răng bị kém vôi hoá thì cũng dề bị tổn thương sâu ràng. Răng mủn Ràng bị mủn có màu vàng bẩn, lấy thám trâm khám thấy ngà răng rất mềm. Người bị mủn răng có nhiều răng sâu, năm 1927, Wimberger đã mô tả bệnh sâu cổ răng ỏ bốn răng cửa trên vĩnh viễn, tác giả thấy 4 răng cửa hàm trên bị hoại tử hoàn toàn, bắt đầu từ năm 14 tuổi sau 3-4 năm răng bị phá huỷ…

NGUYÊN NHÂN Có nhiều nguycn nhân có thể gảy tổn thương mầm răng trong quá trình phát triển của răng, có thổ do di truyền và cũng có thổ do rối loạn trong quá trình phát triển của bào thai. Đó là các rô'i loạn bám sinh. Các rổì loạn bất thường do mắc phải, là hậu quả của những tổn thương tại chỗ hoặc toàn thân của trẻ sau khi ra đời. Loạn sản bẩm sinh Các bệnh cấp tính mà bà mẹ mắc phải không gây sẩy thai, thai chết lưu hoặc đẻ non. Trong các bộnh đó người ta nghi tới nhiều nhất là bệnh sốt phát…

1.Biểu bì: Từ ngoài vào trong:    -Lớp liên bào vảy: tế bào dẹt, hình đa giác không đều. Tùy vùng có thể là liên bào sừng hóa( môi, vòm miệng cứng) hay không sừng hóa ( má, sàn miệng)    -Malpighi (lớp gai)    -Màng đáy và lớp sinh sản 2.Lớp đệm Từ ngoài vào trong:   -Lớp võng-gai: gồm các nhú gắn sâu vào lớp biểu bì   -Lớp đệm chính thức: chứa các tuyến, mạch máu, thần kinh. Dày mỏng khác nhau tùy vùng ( ví dụ: vòm miệng cứng-lớp này rất dày)

Định nghĩa:     -Bình thường 500-1500 ml/24h -> 4-5L/24h gồm nuốt vào và nhổ ra( khó đánh giá) Nguyên nhân:    -Thần kinh:          + Bệnh lý răng miệng: mọc R, sâu R, viêm tủy, viêm cuống, gãy XH, viêm họng          +Bệnh lý ngoài miệng: di vật thực quản, loét dạ dày          +Bệnh TK: viêm não, bại liệt toàn thân( bệnh nhân không ngậm được miệng-> giả tăng tiết nước bọt)    -Nhiễm độc và nhiễm khuẩn:           +Thủy ngân, chì          +Nhiễm khuẩn   -Thuốc: Jaborandi, alcaloid

- Vấn đề cần lưu ý đầu tiên là việc sử dụng etching để khử khoáng xoang trám ,Nên sử dụng etching gel để dễ dàng kiểm soát bởi etching nước sẽ quá chảy khó kiểm soát. Vùng rìa xoang trám là men chúng ta sẽ đặt etching lên trước sau khoảng 5-10 s thì đặt etching lên vùng trung tâm xoang trám chủ yếu là ngà và để thêm khoảng 5s và sẽ làm sạch xoang trám- Tiến hành rửa xoang trám bằng tia nước kết hợp với hơi xịt,chú ý là tia nước không được quá mạnh (nếu các bạn etchinh 10s thì bạn phải rửa xoang…

-Giai đoạn I: là giai đoạn bình thường về phương diện hình thái và cấu trúc khớp -Giai đoạn II: là giai đoạn lỏng đĩa (giai đoạn tiền trật đĩa), với biểu hiện tiếng kêu khớp nhỏ và giảm đi với nghiệm pháp tải lực -Giai đoạn III: là giai đoạn trật đĩa cực ngoài. Giai đoạn này tương đồng với trật đĩa bán phần trên phim MRI, vì trên 90% trật đĩa bán phần xảy ra ở cực ngoài.   Giai đoạn III chia làm 2 giai đoạn:                      -IIIa( giai đoạn trật đĩa tái hồi):  tiếng kêu khớp lớn hơn so với…

-Đau cơ khu trú (Local myalgia) -Đau cơ mạc (Myofascial pain) -Đau cơ nguyên nhân thần kinh (centrally mediated myalgia) -Co thắt cơ (Myospasm) -Viêm cơ (Myositis) -Xơ hóa cơ (myofibrotic contracture) -U cơ(Masticatory muscle neoplasia)

1.Rối loại bẩm sinh và phát triển - bất sản -thiểu sản -quá sản -loạn sản -Tân sinh (u) 2.Rối loạn phức hợp đĩa lồi cầu -Trật đĩa tái hồi -Trật đĩa bất hồi 3. Viêm khớp thái dương hàm -Viêm bao hoạt dịch và bao khớp -Viêm đa khớp 4.Viêm xương khớp thái dương hàm/thoái hóa khớp TDH -Viêm xương khớp TDH nguyên phát -Viêm xương khớp TDH thứ phát 5.Trật khớp TDH 6.Cứng khớp -cứng khớp xơ -cứng khớp xương 7.Gãy khớp -gãy lồi cầu -vỡ hõm khớp  

U PHẦN XưƠNG2.1 U DO RĂNG2.1.1- Nang chân răng (Radicular Cyst) :Nguyên nhân : do răng nhiễm trùngĐiều trị :Nang nhỏ : điều trị bảo tồn răng + lấy nangNang lớn : nhổ răng + lấy sạch nangDự phòng : VSRM, điều trị sớm răng sâu.2.1.2- Nang thân răng (Dentigerous cyst) :Nguyên nhân : Do răng ngầm là 1 răng vĩnh viễn hay răng dư. Thường liên quan đến răng vĩnh viễn mọc trễ (R8 hàm dưới hay R3 hàm trên). Khi đó khám thấy thiếu một răng trên cung hàm.Điều trị : Lấy nang và răng.2.1.3- U men (Améloblastoma)…

1- U PHẦN MỀM:1.1- VÙNG NưỚU :1.1.1- U hạt tế bào khổng lồ ngoại biên (Epulis/ Giant cell tumor) :Nguyên nhân : Sang chấn, va chạm với vật lạ.Giải phẫu bệnh: Nhiều tế bào khổng lồ là những tế bào lớn, bào tương nhiều, nhân to do sự kết hợp của nhiều đại thực bào.Điều trị : Phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ để tránh tái phátKhi cắt bỏ hay chảy máu nên phải có dao điện.Dự phòng : Tránh chấn thương do tăm, bàn chải, hàm giả...1.1.2- U hạt thai nghén (Prenancy tumor) :Là một u hạt sinh mủ.Giải phẫu bệnh: Mô…

Rối loạn về máu Thiếu máu tán huyết: Thiếu máu đẳng sắc Biến chứng: Hệ miễn dịch tấn công, nhiễm trùng, thuốc· Thiếu hụt G-6-PD. Vàng da, hồi hộp đánh trống ngực và chóng mặt.Nhiễm trùng và aspirin thường gây ra sự tan huyết· Các biểu hiện ở miệng: niêm mạc nhợt nhạt, mất nhú lợi, viêm khóa môi, áp-tơ, nóng rát miệng, viêm lưỡi Quản lý bệnh nhân: Tiền sử y khoa tốt· Đánh giá mức độ nghiêm trọng· Theo dõi các loại thuốc và các nhiễm trùng nha khoa ở bệnh nhân thiếu máu tán huyết.· Cần thực hiện các…

Rối loạn tim mạch Cao huyết áp Biến chứng  -Vấn đề: áp lực máu cao- Vấn đề tiềm ẩn: phụ thuộc vào mức độ kiểm soát và tác dụng phụ của thuốc. Đột quỵ, nhồi máu cơ tim, chứng khô miệng, tương tác với thuốc co mạch** Sau nhồi máu cơ tim, phải đợi 4 – 6 tuần trước khi tiến hành bất cứmột thủ thuật nha khoa nào. Nếu bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cáchđây 30 ngày trước thì chỉ điều trị trong trường hợp cấp cứu!Những thuốc có thể làm tăng huyết áp:- Barbiturates- Thuốc chữa ho và cảm lạnh- Thuốc chống viêm…

Rối loạn chảy máu 1.Chảy máu do:-Thiếu hụt các yếu tố đông máu-Dùng thuốc chống đông-Khiếm khuyết thành mạch và khả năng co mạc Biến chứng Rối loạn trong giai đoạn mạch máu hoặc tiểu cầu: chảy máu ngay tức thì sau chấn thương hoặc phẫu thuật. Chảy máu kéo dài.• Rối loạn trong pha đông máu: chảy máu xảy ra vài giờ sau khi chấn thương hoặc phẫu thuật. Chảy máu ồ ạt, dừng lại sau đó bắt đầu chảy máu lại• Nguy cơ thấp: Không có tiền sử, kết quả thăm khám bình thường• Nguy cơ trung bình: dùng liệu pháp…

HIV Vấn đề: giảm lympho bào dẫn đến để nhiễm vi rút, nấm và vi khuẩn nội bào. Giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu là một vấn đề gây ra bởi một số loại thuốc điều trị HIVNhiễm trùng cơ hội: nấm candida, herpes ...Vấn đề thường gặp nhất: sâu răng và bệnh quanh răng Lượng virut và CD4 một mình không ảnh hưởng đến chăm sóc nha khoa và không chỉ đinh kháng sinh dự phòng Quản lý nha khoa: hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa nếu bệnh nhân không biết tình trạng và kết quả xét nghiệm của mình. Kiểm tra…

Ghép tế bào gốc/tủy xương 1. Bệnh nhân ghép mô Có thể được sử dụng cho: thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu tự miễn dịch Tác dụng phụ:- Chảy máu do giảm tiểu cầu- Khô miệng àsử dụng kẹo khôngđường, chất bôi trơn- Nhiễm trùng à cần dự phòngkháng sinhCác bước:1.Đánh giá2.Truyền tế bào gốc3. Pha giảm bạch cầu trung tính -> chỉ điều trị hỗ trợ4.Pha ghép5. Giai đoạn sau ghép Quản lý bệnh nhân: Trước và sau ghép tế bào gốc/ cơ quan. Bệnh nhân yêu cầu được quản lý nha khoa đặc biệt.· Làm việc với đội ngũ…

Đái tháo đường Bệnh nhân có thể có bệnh kèm theo: bệnh tim mạch, thận, mắt, đau dâ thần kinh, … Các vấn đề chỉ xảy ra nếu bệnh nhân không được kiểm soát: hạ đường huyết, chậm lành thương, có nguy cơ nhiễm trùng, khô miệng ->nguy cơ cao bị bệnh quanh răng, rối loạn chức năng tuyến nước bọt.* Nghi ngờ đái tháo đường nếu đột nhiên có nhiều áp xe, bệnh quanh răng, loét và tổn thương không lành Phải biết các giá trị HbA1C để xác định mức độ nghiêm trọng và kiểm soát -> đường huyết DƯỚI 7Hỏi bệnh nhân…

CÁC BÊNH XUẤT HUYẾT (HAEMORRHAGIC DISEASES) Câu hỏi đánh giá về tình trạng chảy máu kéo dài: Kết quả của những lần điều trị nha khoa trước. Có bị chảy máu kéo dài saumột lần nhổ răng đơn giản?2. Có chảy máu dai dẳng trong hơn 24 tiếng ?3. Đã lần nào nhập viện vì chảy máu răng ?4. Có những vết mổ hay vết thương nào gây chảy máu kéo dài?5. Trong gia đình có ai bị chảy máu kéo dài không ?6. Đang dùng thuốc chống đông máu hay các loại thuốc khác ?7. Có bị bệnh gan hay bệnh ung thư máu không ?8. Bệnh…

Bệnh tuyến giáp Cường giáp Triệu chứng: giảm cân, không dung nạp nhiệt, nhịp tim nhanh, tóc rậm, ra mồ hôi (không dung nạp được nhiệt), tiêu chảy, ngón tay dùi trống, run• Cơn nhiễm độc giáp cấp -> do bị ức chế bời bệnh lý toàn thân, căng thẳng tình cảm, phẫu thuật hoặc nhiễm trùngo Triệu chứng: sốt, bồn chồn, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, phù phổi, run, đổ mồ hôi, tiến triển đến hôn mê và chết nếu không được điều trị• Điều trị: thuốc (methimazole, propylthiouracil), điều trị bằng iốt phóng xạ, cắt…

Bệnh phổi 1.Hen Nhẹ: các đợt phát bệnh không xảy ra hàng ngày. >80% thể tích thở ra khi gắng sứcTrung bình: Các triệu chứng hàng ngày ảnh hưởng đến giấc ngủ và các hoạt động. Đôi khi cần chăm sóc cấp cứu. >60% thể tích thở ra khi gắng sứcNặng: các triệu chứng liên tục (thở khò khè) làm hạn chế hoạt động bình thường. đòi hỏi thuốc hít thuốc ngay lập tứcCác vấn đề: hen suyễn cấp tính, bệnh nhân hen suyễn có nguy cơ bị sâu răng cao gấp 2 lần, nhiễm candida miệng / vòm họng do hít corticosteroid, giảm…

Bệnh gan 1.Bệnh gan mạn tính-Triệu chứng của bệnh gan: đau bụng, vàng da (quan sát củng mạc), màu sắc niêm mạc đậm như chảy máu Chảy máu và rối loạn chuyển hóa thuốc, nhiễm trùng nếu bệnh nhân bị ức chế miễn dịch (do thuốc)Bệnh gan -> xơ gan -> suy gan -> viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm tụy -> suy thận, cổ trướng -> vàng da Quản lý bệnh nhân: Kiểm tra các chỉ số, yêu cầu kết quả xét nghiệm. Bệnh nhân phải có tiểu cầu> 60.000, PTT chỉ điều trị các tình trạng cấp cứu của nha khoa. Giảm các thuốc…

Điều trị hôi miệng Biện pháp cơ học Bệnh nhân tự làm sạch: chải răng, dùng chỉ tơ, cạo lưỡi ,nhai kẹo cao su Cạo lưỡi được xem là biện pháp vệ sinh cá nhân có hiệu quả cao nhất trong giảm lượng vi khuẩn và làm giảm các VSC. Nhai kẹo cao su làm tăng tiết nước bọt và do đó giúp cho tác dụng che mùi tạm thời, và chính đường trong kẹo mới là một yếu tố quan trọng để chống hôi miệng qua tác dụng làm giảm pH trong miệng. Do chuyên môn làm: điều trị nha chu: cạo vôi, nạo túi, xử lý bề mặt chân răng, bơm…

Nguồn gốc và nguyên nhân phát sinh hôi miệng Mùi hôi từ miệng và lưỡi Chiếm 85% trường hợp. ngoài sự hiện diện của bợn lưỡi là yếu tố liên quan thường gặp nhất (41%), các bệnh nha chu giữ vai trò quan trọng thứ nhì: viêm nướu (31%) và nha chu viêm (28%). Tuy thực tế lâm sàng cho thấy không phải tất cả các bệnh bị nha chu viêm đều hôi miệng nhưng các nghiên cứu đều xác định là lượng VSC tăng theo tỷ lệ thuận với mức độ trầm trọng của nha chu viêm có nghĩa là các triệu chứng của bệnh nha chu( chảy…

Sinh bệnh học hôi miệng Nguyên nhân chính của hôi miệng là những hợp chất dễ bay hơi được tổng hợp do sự chuyển hóa các chất bã hiện diện trong khoang miệng( mảnh vụn thức ăn, tế bào bị bong tróc, xác vi khuẩn,…) dưới tác dụng của một số vi khuẩn kỵ khí, gram(-), theo quy trình dưới đây. Sự chuyển hóa này dễ xảy ra hơn trong môi trường kiềm Các tác nhân chính của hôi miệng được công nhận hiện nay là các vi khuẩn, các hợp chất bay hơi và lớp bợn trên lưng lưỡi: -Rất nhiều vi khuẩn tham gia vào trong…

Phân loại hôi miệng theo Miyazaki: 1. Hôi miệng thật (genuine halltosis): Mùi hôi từ hơi thở của bệnh nhân có thật và trên mức người khác có thể chấp nhận được. Trong loại này có thể phân biệt hôi miệng sinh lý và hôi miệng bệnh lý với nhiều nguyên nhân khác nhau.  Một số tình trạng hôi miệng thoáng qua và không thường xuyên, không được xem là hôi miệng và không cần điều trị chẳng hặn như: hôi miệng do ăn hay uống những thực phẩm nặng mùi (thịt, cá, hành tỏi, mắm, gia vị, cà phê...), cảm giác hôi…

 PHÂN LOẠI TĂNG TRƯỞNG ĐỐT SỐNG CỔ THEO FRANCHI ||   - Giai đoạn I (CS1): Các đốt sống cổ đều phẳng, C4 và C4 hình thang - Giai đoạn II (CS2):  C2 lõm, C3 & C4 hình thang - Giai đoạn IIII (CS3): C2 & C3 lõm, C3 hoặc C4 hình thang - Giai đoạn IV (CS4): C2, C3, C4 lõm. C3 C4 hình chữ nhật ngang - Giai đoạn V (CS5): C3 hoặc C4 vuông - Giai đoạn VI (CS6): C3 hoặc C4 hình chữ nhật đứng Ý nghĩa: Đỉnh tăng trưởng cũng như lí tưởng cho chỉnh nha là C3-C4

1.Mòn cổ răng không kèm theo tụt nướu​   -Điều trị bệnh căn​   -Trám phục hồi: fuji or composit​   -onlay​   -veneer​   2.Mòn cổ răng có kèm theo tụt nướu viền lộ chân răng​:   -Vạt di chuyển sang bên​   -Vạt đặt lại về phía mão răng( 1thì, 2 thì và vạt bán nguyệt )​   -Ghép nướu​   -Ghép mô liên kết​   -Ghép phối hợp vạt đăt lại về phía thân răng​   -Ghép phối hợp vạt di chuyển sang bên​   -Ghép mô liên kêt bằng kĩ thuật luồn​   -Tái tạo mô có hướng dẫn​   ​

1.Giai đoạn 1:  Mòn cổ răng chỉ thấy khi khám bằng mắt thường, người bệnh chưa thấy buốt, đau nhức hay bất kì một triệu chứng khó chịu nào khác.​ Gđ này điều trị mang tính dự phòng và loại trừ nguy cơ và nguyên nhân gây bệnh là chính: Bệnh nhân được hướng dẫn loại bỏ các thói quen có hại: nghiến răng, thay bàn chải và thuốc đánh răng, chải răng đúng cách 2. Giai đoạn 2 Mòn cổ răng đã gây các triệu chứng buốt khi ăn uống hoặc chải răng, chỉ chỉ cả khi bệnh nhân hít thở bằng miệng=> ảnh hưởng đến…
Hiển thị 31 đến 60 của 82 (3 trang)
© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San