Dụng cụ-vật liệu nội nha
Phân loại dụng cụ trong làm sạch và tạo hình ống tủy.1
Các thuật ngữ về thuộc tính của dụng cụ.1
Đặc tính lý tưởng của chất bơm rửa nộinha
Không có bản tải về. Các bạn vui lòng đọc online trên web nhé.
TÍNH CHẤT SINH HỌC CỦA CÁC LOẠI XI MĂNG Qua nghiên cứu người ta thấy tác dụng độc hại đối với tế bào là rất thấp theo chuẩn mực ISO 10-993 (camps và cộng sự). Tất cả các loại xi măng nội nha đều được nghiên cứu trong invitro và được thử trên xúc vật trưốc được đưa ra điều trị trên người cho thấy đều có tính chất tương hợp sinh học tốt. Kết quả nghiên cứu các tác giả cho thấy tất cả các loại xi măng đều có tác dụng giảm viêm. Các loại có chứa kháng sinh và kháng viêm thường dẫn tới các phản ứng tốt…
Xi măng nội nha với chât căn bản là glass ionomer Thành phần + Bột chứa fluoro-alumino-silicat can xi, có kích thước hạt từ 1 - 25micro mét và một chất cản quang. + Dung dịch là axit polycarboxylic. Tính chất Phản ứng axit-bazơ cho ra polycarboxylat can xi và nhôm vối những hạt oxyt silic. Loại xi măng này có ưu điểm là gắn kết tức thời vào lớp ngà răng, giải phóng fluor và có tác dụng sát khuẩn tức thì, nhưng tính chất này giảm dần theo thời gian. Nhược điểm là nhạy cảm vối độ ẩm và chậm đạt những…
Xi măng nội nha với chất cản bản là nhựa polymer Là loại xi măng nội nha cao phân tử, có tính ổn định và khả năng bám dính cao vào thành ông tuỷ. Nó được trình bầy dưới dạng 2 lọ bột và lọ dung dịch hoặc 2 ống bột nhão. Thành phần + Ong bột nhão chứa các loại nhựa epoxy (Diglyciyl ether bisphenol-A) và những chất phụ trợ. + Ong bột nhão khác chứa các amin và chất phụ trợ. Tính chất + Các loại nhựa epoxy - amin tạo nên sự hoá trùng hợp. + Các xi măng nhựa có những tính chất cơ học và có sự gắn kết…
Xi măng nội nha với chât hàn căn bản là oxyt kẽm-eugenol Thường được trình bầy dưới dạng 2 lọ; bột oxyt kẽm và lọ đựng chất lỏng eugenol. Các sản phẩm thường được bán trôn thị trường như: Canalex, Biodica, Cortisomol, Endomethasone, Estesone (Septodont), endopad, pulpispad (SPAD), Pul canal sealer 'Kerr)... Công thức của Grossman Thành phần ZnO chiếm 42% trọng lượng. Nhựa Styblite chiếm 27%, có tác dụng ổn định về kích thước. Bismuth subcarbonate chiếm 15% và Sodiumborate chiếml% trọng lượng„có…
PHÂN LOẠI XI MĂNG NỘI NHA Hiện nay có nhiều loại xi măng nội nha đang dược sử dụng trên thế giới, tuỳ theo điểu kiện về trang thiết bị, kinh tế của từng nưởc mà mỗi loại chất hàn ông tuỷ được sử dụng ở các mức độ khác nhau. + Xi măng nội nha với chất hàn căn bản là oxyt kẽm-eugenol. + Xi măng nội nha với chất hàn căn bản là hydroxyt can—xi. + Xi măng nội vối chất hàn căn bản là nhựa polymer. + Xi măng nội vỏi chất hàn căn bản là Glass ionomer. + Xi măng nội với chất hàn căn bản là Silicon.
CÁC TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA XI MĂNG NỘI NHA Dính tốt vào thành ông tuỷ. Đảm bảo việc ngăn cản thấm nước ở chóp răng để ngàn sự xâm nhập của vi khuẩn từ ngoài vào và ra ngoài vùng cuông. Chất hòn đóng vai trò như một chất bôi trơn, giúp cho việc đặt côn chính được dễ dàng. Có khả năng bít kín những vùng mà gutta-percha không vào được. Chất hàn có tính chất tương hợp sinh học, không kích thích mô vùng cuông. Xi măng dùng trong nội nha đông cứng nhờ phản ứng hoá học, những phản ứng này thường phóng thích…
THUỐC SÁT KHUẨN TRÊN cơ sở DAN XUAT của PHENOL Phenol và dẫn xuất của nó có tác dụng sát khuẩn mạnh. Nó làm giảm sức căng bề mặt của tế bào vi khuẩn, làm biến chất protid của nguyên sinh chất của vi khuẩn, do đó nó có tác dụng diệt khuẩn đối vói nhiều dạng vi sinh vật. Phenol hay axit cacbonic khi cho 10 phần nước, 100 phần phenol thì người ta được phenol nguyên chất thể lỏng. Dung dịch phenol 5% đã có tác dụng sát khuẩn. Dưới đây là một sô' chế phẩm của phenol hay dùng để sát khuẩn ống tuỷ. * Chlorophenol…
THUỐC SÁT KHUẨN ỐNG TUỶ TRÊN CƠ SỞ FORMALDEHYT Dung dịch Formaldehyt thường dược sử dụng để làm các chê phẩm sát trùng ống tuỷ. Dung dịch Formaldehyt làm biến chất và kết tủa protid của tổ chức và vi khuẩn. Dung dịch Formaldehyt 10% thường được sử dụng sát trùng ống tuỷ. Nó tác dụng bằng cách bay hơi Formaldehyt, hơi này diệt khuẩn và làm khô, do đó có tác dụng ướp tuỷ. Trong trường hợp tuỷ hoại tử nó khử hoạt tính của cadavesin và neiridin. Formaldehyt liên kết vối amoniac và Dihydrosunfua tạo…
ĐỘNG TÁC VẬN ĐỘNG CỦA DỤNG CỤ Các vận động cúa dụng cụ để thông, dũa và kiểm soát gồm 4 kiểu động tác. Thông (file), dũa (reamer), lên giây đồng hồ, vận động cân bằng lực (balanced force). Thông (file) Thông là đẩy và rút lui dụng cụ, khi đẩy phải hết sức nhẹ nhàng, nghe cảm giác tay và lựa chiều cong của ông tuỷ để bẻ cong dụng cụ, tránh gây khấc và làm thủng ỏ nơi ông tuỷ bắt đầu uốn cong. Khi đẩv dụng cụ vào sâu, ta xoay dụng cụ 1/4 vòng đến 1/2 vòng sau đó lại rút ra. Dũa (reaming) Dũa là xoay…
Máy định vị chóp( Electronic apex locators EAL) Nguyên tắc trở kháng Nguyên tắc của pp này dựa trên cơ sở rằng trở kháng của màng nha chu bao quanh răng là một hằng số và do đó trị số này là giống nhau giữa rãnh nướu và lỗ chóp Suzuki năm 1942: những nghiên cứu của ô đã cm rằng có một điện trở giữa một điện cực đặt trong OT và một trên niêm mạc miệng với những trị số phù hợp Sunada: vận dùng nguyên tác của suzuki, ô đã tạo nên một mạch điện giữa niêm mạc miệng và dây chằng nha chu, và với sự giúp…
Tên gọi của K file bắt nguồn từ nơi sản xuất đó là hãng Kerr, giới thiệu đầu tiên vào đầu thập niên 1900( K là viết tắt của Kerr),mặc dù sau này có rất nhiều hãng khác ra nhiều loại file có sự khác biệt do có nhiều kiểu thiết kế khác nhau( tứ giác, tam giác, hình thoi), khác nhau ở thiết kế phần chóp, bởi kiểu tay cầm và chiều dài của trục, chất liệu như Ni-Ti thay vì thép không rỉ K file có thiết diện tam giác có độ dẻo và linh hoạt cao, nhiều tác giả khuyên dùng nó là dụng cụ đầu tiên đưa vào…
EDTALà chất tạo phức hợp càng cua hay được dùng nhất. Tác dụng của EDTA lên ngà tùy thuộc vào nồng độ và thời gian tiếp xúc của nó với mô ngà.Cơ chế:- Ức chế sự phát triển của vi khuẩn, phá hủy chúng do EDTA tạo phức hợp càng cua bền vững với ion kim loại (Ca2+), cần cho sự phát triển củavi khuẩn.Tác dụng:- Đăc tính phân hủy mùn ngà- Mở rộng các ống tủy hẹp- Giúp thao tác dụng cụ dễ dàng hơn- Giảm thời gian cần thiết để loại bỏ mùn ngà.
Chlorhexidine (CHX)- Là dung dịch base mạnh, vững bền ở dạng muối ví dụ như Chlorhexidine gluconate, dung dịch sát khuẩn được sử dụng rộng rãi để kiểm soát mảng bám trong khoang miệng (nước súc miệng) nồng độ hay dùng là 0.2%, dung dịch bơm rửa ống tủy có nồng độ 2%.- Ưu điểm:+ Vừa dùng để kiểm soát mảng bám vừa để bơm rửa ống tủy+ Khả năng sát khuẩn tốt, phổ kháng khuẩn rộng+ Được dùng kết hợp với Ca(OH)2 – thuốc đặt trong lòng ống tủy với trường hợp tủy hoại tử và điều trị tủy lại.- Nhược điểm:+…
Nước muối sinh lý:- Thường dùng nồng độ 0.9%- Tác dụng nhẹ, được dùng cùng các dung dịch sát khuẩn hóa học khác- Ưu điểm:+ Tương hợp sinh học với môi trường miệng+ Không có phản ứng phụ khi bơm quá cuống răng- Nhược điểm:+ Không có tác dụng phân hủy mô ngà mủn hoặc tổ chức hoại tử+ Tác dụng quá nhẹ để làm sạch toàn bộ ống tủy+ Không thể làm sạch hệ vi sinh vật trong các ống tủy khó tiếp cận+ Không có tác dụng diệt khuẩn+ Không loại bỏ được lớp mùn ngà
*NaOCl : - Kháng khuẩn và hòa tan mô hữu cơ - Hiệu quả phụ thuốc: nồng độ, nhiệt độ, độ pH và điều kiện bảo quản - Dung dịch đun nóng(45-60 độ C) có tính chất hoàn tan mô tốt hơn. Tuy nhiên, nồng độ càng lớn thì nguy cơ phản ứng càng nặng hơn khi dung dịch vô ý bị đẩy ra mô quanh chóp. Để giảm nguy cơ này, khuyến nghị sử dụng bơm thiết kế đặc biệt cho nội nha và kĩ thuật bơm không tạo áp lực *EDTA 17% - Khắc phục nhược điểm không thể loại bỏ mùn ngà của NaOCl - EDTA 17% có vẻ làm giảm tác dụng kháng…
-Thế hệ 1 : dụng cụ vận hành bằng tay. Trâm quay Niti được thiết kế bởi Dr John Mc Spadden với độ thuôn 0,02 ra mắt thị trường năm 1992 là một bước tiến trong thực hành nội nha nhưng file hay bị gãy -Thế hệ 2 : giới thiệu vào cuối năm 90, khác với thế hệ trước bởi cạnh cắt không phải dạng tỏa tròn. Mục đích để giảm số lượng file sửa soạn như ENDOSEQUENCE , BIORACE, M- TWO, FLEXMASTER -Thế hệ 3 : phát triển theo công nghệ mới giúp tối ưu hóa vi cấu trúc của hợp kim Niti. Công nghệ mới tăng sức…
Các hệ thống bơm rửa trong nội nha 1.Bơm rửa siêu âm • Tần số: 25-40kHz • Siêu âm tạo ra các bong bóng áp lực âm và dương tại các phân tử các dung dịch ở nơi mà chúng tiếp xúc. Bong bóng trở nên mất ổn định, vỡ và nổ vào trong tương tự như sự nén chân không. Nổ vào trong và ra ngoài giải phóng năng lượng tác động và tạo nên hiệu quả của chất tẩy rửa • NaOCl kết hợp siêu âm • Siêu âm NaOCl tăng cường tính hiệu quả trong làm sạch ống tủy vì siêu âm giúp cải thiện dòng chảy, khả năng hòa tan và kháng…
Glide path in endodontics là một file tạo đường trượt từ lỗ miệng ống tủy tới điểm thắt chóp Trong thực hành nội nha, nguy cơ gãy dụng cụ tăng do tress từ sự uốn của dụng cụ, stress từ sự xoay quá mức của dụng cụ NITi Các yếu tố làm tăng stress là: áp lực quá mức của tay khoan nội nha, vùng tiếp xúc lớn giữa bề mặt ống tủy với diện cắt của dụng cụ, or một đoạn ống tủy có kích thước quá nhỏ so với đầu tip của dụng cụ tạo hình, cuối cùng là hiện tượng taper lock(đây là hiện tượng file bị găm chặt…
Oxy già(Hydrogen peroxyde) Là dung dịch trong suốt, không mùi- Dung dịch bơm rửa thường chứa 3 – 5 % H2O2 1.Tác dụng Diệt khuẩn Tan rã mô hoại tử Đẩy thành phần trong ống tủy ra ngoài( mô chết, mùn ngà) Làm mất màu và mất mùi 2.Cơ chế H2O2 + Enzym catalase -> H2O2 -> H2O + O -> O2 (tạo bọt khí sủi lên khỏi ống tủy Không bền, bị phân hủy bởi ánh sáng và nhiệt, tạo ra H2O và nguyên tử Oxy, nguyên tử Oxy có tác dụng diệt khuẩn, sự giải phóng nhanh Oxy tạo ra các bọt khí, giúp đẩy các mô chết, các mùn…
Sodium hypochloride 1.Tác dụng Diệt khuẩn Hòa tan mô hữu cơ Diệt khuẩn nấm candida albicans 2.Cơ chế NaOCl -> OCl‾ + HOCl Các ion ClO- và HOCl có tác dụng diệt khuẩn Các phân tử hypochloride phân hủy các mô chết nhờ độ pH cao( pH=12) Sức căng bề mặt thấp: khuếch tán vào các hang hốc, ống tủy phụ Làm mất mùi hôi Tẩy màu các chất làm nhiễm màu trong lòng ống tủy Clo tự do trong NaOCl hòa tan mô sống bằng cách phá vỡ protein thành các amino axit. Giảm nồng độ dung dịch làm giảm độc tính, giảm tác…