Xi măng nội nha với chât hàn căn bản là oxyt kẽm-eugenol

Download

 Xi măng nội nha với chât hàn căn bản là oxyt kẽm-eugenol

Thường được trình bầy dưới dạng 2 lọ; bột oxyt kẽm và lọ đựng chất lỏng eugenol.

Các sản phẩm thường được bán trôn thị trường như: Canalex, Biodica, Cortisomol, Endomethasone, Estesone (Septodont), endopad, pulpispad (SPAD), Pul canal sealer 'Kerr)...

  • Công thức của Grossman Thành phần
  • ZnO chiếm 42% trọng lượng.
  • Nhựa Styblite chiếm 27%, có tác dụng ổn định về kích thước.
  • Bismuth subcarbonate chiếm 15% và Sodiumborate chiếml% trọng lượng„có tác dụng duy trì thời gian sử dụng.
  • Barium sulfate chiếm 15% trọng lượng, có tính chất cản quang.
  • Dung dịch lỏng là eugenol

Công thức của Grossman ít kích thích và có tính kháng khuẩn cao.

  • Công thức của Iỉickert

Thành phần

+ Bột oxyt kẽm chiếm 42% trọng lượng.

+ Bạc (Ag) chiếm 30% trọng lượng, có tác dụng cản quang.

4- Nhựa chiếm 16% trọng lượng, có tính chất làm ổn định về kích thước.

+ Di.iodothymol chiếm 13% trọng-lượng, có tác dụng sát khuẩn và độ chắc.

+ Dung dịch là eugenol và dầu thơm Canada.

  • Môt sô sản phẩm xi măng nôi nha có chât căn bản là oxyt kẽm * Fillcanal

Thành phần

+ Thành phần chính là oxyt kẽm và eugenol. Ngoài ra còn có thêm các chất kháng, diệt khuẩn như parafocmaldehyde, chất tăng tính dính canada basma, chất làm giảm phản ứng viêm corticosteroids, chất làm tăng tính cản quang N2

Được đóng gói dưới 2 dạng chất căn bản và chất xúc tác.

Khi trộn lấy 2 thành phần bằng nhau tạo dạng keo rất tốt, có tính làm trơn, nêu bị ẩm ướt sẽ gây đông cứng rất nhanh.

Phản ứng đông cứng là phản ứng chelat hoá để gắn một ion kim loại với một hoặc nhiều phân tử hữu cơ và cần có sự hiện diện của nước.

Nếu với 2% là nưóc, thời gian đông cứng là 24 giờ và vối 5% là nước, thời gian đông cứng là 15 phút. Như vậy độ ẩm của ống tuỷ sẽ đóng vai trò làm phản ứng tàng nhanh.

Độ cứng chắc trên lâm sàng lý tưởng cần một tỷ lệ bột/ nước từ 4/1 đến 6/1.

Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố như: sô" lượng nước, tỷ lệ bột/ nưỏc, tỷ lộ chất gia tốc, nhiệt độ, sự có mặt của carbonate kẽm là kết quả của sự oxy hoá sẽ làm giảm tốc độ.

Tác dụng cúa eugenol phụ thuộc vào độ đậm đặc, khi ở đậm độ cao, sẽ gây độc, nhưng ở đậm độ thấp, eugenol có tác dụng giảm đau, chông viêm (markowitz và cộng sự 1992).

Ó đậm độ từ 10 - 2 mol/1 eugenol có tác dụng sát khuẩn và ngăn cản mọi sự xâm nhập của vi khuẩn. Ngược lại, với mức độ từ 10 — 4 đến 10—5 mol/1 (Abuo Hashieh và cộng sự, 2000) eugenol sẽ có tác dụng giảm đau chông viêm ở dây chằng nha chu.

Ngoài ra có loại xi măng gắn có thêm các thuốc chống viêm như dexarpethasone, enxolone, hydrocortisone và thuốc kháng sinh như trioxymethlen. Việc cho thêm thuổc đã gây nhiều tranh luận vì các phân tử này làm tăng nguy cơ dị ứng và ảnh hưởng đôn phản ứng viêm và quá trình lành thương sau điều trị.

Thêm nhựa vào bột để làm tăng độ bám dính vào thành ngà và kiểm soát tốc độ phản ứng của chất bột (Grossman, 1982).

* Loại oxyt kẽm không có eugenoL

  1. Xi măng nội nha với chất căn bản là hydroxyt can xi
  • Thành phần: là một hỗn hợp gồm 2 thành phần bằng nhau của 2 loại bột nhão: Axit carboxylic chứa nhựa poly-methylen salicylat và oxyt can xi, oxyt kẽm cùng một vài chất hộ trợ như silice, chất gia tốc và chất cản quang.
  • Trình bầy: dưới dạng 2 lọ; Lọ bột và dung dịch hoặc 2 ông bột nhão như Sealapex (kerr), Apext (Vivadent).
  • Tính chất

+ Đây là một loại chất hàn có tính tương hợp sinh học tốt vói to chức mô vùng cuống. Loại xi măng nội nha này phóng thích ion 2* và OH“ đảm bảo độ kiềm cần thiết cho các mô lân cận. Tính chất này có tác dụng tạo sự đóng kín cuông bằng một mô cứng tân tạo. Tuy nhiên sự phóng thích này làm mất thể tích của vật liệu,

tạo những khoảng trông trong khối vật liệu làm ảnh hưởng tối khả năng trám bít kín hệ thông ổng tuỷ.

+ Có tính chất kháng khuẩn đôi vối những vi khuẩn chưa bị loại bỉ được trong quá trình sửa soạn ông tuỷ.

+ Tuy nhiên trên bế mặt xi măng có pH kiềm (Huang và cộng sự, 1998), sự giải phóng các ion OH“ không làm thay đổi pH trong khôi xi măng. Các giá trị của pH ít quan trọng, ngay cả khi dùng hydroxyt can xi tinh khiêt hoà tan với nước (Tronstsd và cs, 1980). Khả năng đệm của ngà răng liên quan tối các phosphat hvdroxyapatic hạn chế sự lan toả các ion H4 và ngăn cản các ion OH" trong các ống tuỷ. Các ion hyoxyt được giải phóng tạo ra khả năng chông nhiễm trùng. Đây là điểm khác biệt vối các loại xi măng cổ điển có nhựa hay các hỗn hợp oxyt kẽm với eugcnol.

■r Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thành công là 80% đối với các tổn thương ở chóp (Caniskan và cộng sự, 1996), nhưng theo nghiên cứu của Waltimo và cộng sự, 2001 thì không thấy có sự khác nhau nhiều so vối loại chất hàn là oxyt kẽm với eugenol.

Một số loại đang được sử dụng:

  • *Lica

- Thành phần gồm:

Ca(OH)2 trong polimer quang trùng hợp

Bột nhão Ca(OH)2 để đưa vào ông tuỷ có thể sử dụng dưới 2 dạng:

Dạng Ca(OH)2 trong dịch treo Metylcelluloza như Eudical (sản phẩm của Septodont).

Tem canal có 2 thành phần bột và nưỏc, khi sử dụng trộn vối nhau thành bột nhão là bột Ca(OH)2. Một Qố nhà sản xuất cho thêm CPC và Sunfatbarrium để pate có thê cản quang. Song nhiều tác giả khuyên không nên cho CPC vì nó kích thích tổ chức và nên cho thêm Sunfatbarrium theo tỷ lệ 1/10. Có nhà sản xuất cho thêm vào thành phần bột ZnO nhẹ như loại Diocalex.

Nước có thể là nước cất, nước muôi sinh lý hoặc dung dịch có thuốc tê tại chỗ mà không có chất co mạch hoặc nước có glycol như Biocalex.

  • *Biocalex
  • Chỉ định sử dụng

    Tạo cuông răng ở răng chưa hình thành cuông
  • Điều trị trong từng trường hợp tuỷ hoại tử, viêm quanh cuông, nang cuông răng, cầm máu ông tuỷ. Ngoài ra còn có các loại khác nhau như: Calcibiotic root canal oealcr (CRCS), sealapex,...

    * Xi măng Ca(OH): Dycal (Caulk) trình bày dưối hình thức hai ông gồm:

    • Ống đựng chất cơ bản gồm:

    + Titanium dioxyt

    + Canxium tungstat + Dung dịch 1,3 Butylen glycol disacylat

    • Ống đựng chất xúc tác gồm:

    + Ca(OH)2 + ZnO

    + Stearat ZnO vối lượng nhỏ + Dung dịch Etyl-toluen-Sunfonamid

    Khi sử dụng trộn 2 loại vối nhau với số lượng đều nhau và dùng cây mang dycal đưa vào đáy lỗ hàn, hàn kín bằng xi măng hàn tạm.

    * Calcipulpe (sản phẩm của Septodont)

    Thành phần:

  • Ca(OH)2   : 20g

    Barium sunfat: 20,1 g

    Tá dược vừa đủ cho: 100g

Không có đánh giá nào cho sản phẩm này.

Viết đánh giá

Chú ý: Không sử dụng các định dạng HTML!
    Chưa tốt           Tốt

Sản phẩm Liên quan (4)

© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San