Gãy xương hàm dưới-2

Download

Gãy xương hàm dưới
1. Phân loại
- Gãy xương hàm dưới 1 phần
- Gãy răng và xương ổ răng
- Mỏm vẹt
- Gãy toàn bộ
- Một đường
- Hai, ba đường
- Vỡ nát
2. Lâm sàng: gãy xương hàm dưới toàn bộ
2.1. Ngoài miệng
- Sưng nề, rách da phần mềm, chảy máu ở ống tai ngoài
- Mặt biến dạng.
- Sờ bờ dưới xương hàm dưới có dấu hiệu đau chói, khuyết hính bậc thang
hay lạo xạo xương .

- Khám lồi cầu : Dùng ngón tay trỏ để vào lỗ tai ngoài 2 bên, ngón tay cái
để trước nắp tai, bảo bệnh nhân nhai. Thấy dấu hiệu đau chói, cử động lồi
cầu giảm hoặc hõm chảo rỗng.
2.2. Trong miệng:
-Há miệng hạn chế
-Khớp cắn sai: Khi bệnh nhân ngậm miệng lại thấy hai hàm không khìt. Có
các dạng khớp cắn sai sau:
+ Răng 1 bên hàm không chạm – Gặp trong gãy xương hàm dưới 1
đường.
+ Một nhóm răng hoặc một bên không chạm – gặp trong gãy xương
hàm dưới 2-3 đường.
+ Chỉ có răng trong cùng hàm dưới chạm – gặp trong gãy cổ lồi cầu 2
bên
- Di động bất thường: dùng ngón trỏ và ngón cái, hai tay cầm 2 bên xương
hàm gãy di động theo chiều lên xuống thấy xương hàm di động.
- Kẽ răng 2 bên đường gãy rộng.
- Lợi bầm tìm hoặc rách dọc chân răng.
2.2.1. Gãy một đường
- Gãy vùng cằm:
Từ răng 3.3 đến răng 4.3, đường gãy thường đi chéo sang
bên, hoặc cả hai bên tạo thành hính ë (lamda). Gãy vùng cằm ìt di lệch ví cân bằng
lực của cơ, nếu có di lệch thí theo chiều trên dưới hoặc trong ngoài. Triệu chứng:
chảy máu qua đường gãy, kẽ răng hai bên đường gãy rộng, lợi nhẹ thí bầm tìm,
nặng thí rách dọc theo chân răng, khớp cắn sai, di động bất thường xương hàm.
-
Gãy vùng bên từ răng 4 đến răng 8 hàm dưới: Đường gãy thường đi qua lỗ
cằm chếch xuống dưới và sang bên, đoạn xương hàm dưới bị kéo lên trên ra trước
ví vậy, các răng ở trên đoạn này chạm răng hàm trên. Đoạn xương hàm dài bị kéo
xuống dưới và ra sau ví vậy, răng trên đoạn này không chạm răng hàm trên. Triệu
chứng: Chảy máu nhiều ví đường gãy gây đứt bó mạch thần kinh răng dưới, sưng
nề, hạn chế há miệng, lợi rách, khớp cắn sai, chỉ một nhóm răng chạm răng hàm
trên, các răng còn lại không chạm; có di động bất thường.
- Gã
y vùng góc hàm: Đường gãy đi qua ổ răng số 8, đường gãy vát ra sau,
cành cao xương hàm dưới bị kéo ra trước, xương hàm còn lại bị kéo xuống dưới
và ra sau. Triệu chứng: chảy máu nhiều qua đường gãy, phù nề vùng dưới hàm,
sàn miệng, há miệng hạn chế, di động bất thường, khớp cắn hở bên gãy.
- Gãy cành cao: ìt gặp, thường gãy dọc, đoạn trước bị cơ thái dương kéo lên
trên vào trong, đoạn sau bị cơ kéo lệch ra ngoài và sau. Triệu chứng: sưng nề bầm
tìm phần mềm dọc cành cao, há miệng hạn chế, khớp cắn sai, chạm răng bên gãy,
bên lành hở.
- Gãy cổ lồi cầu một hoặc hai bên:
Triệu chứng: Đau, chảy máu ống tai ngoài, há miệng hạn chế, cử động lồi cầu
giảm, hõm chảo rỗng nếu lồi cầu bật khỏi ổ khớp. Khớp cắn sai, nếu gãy cổ lồi cầu
một bên thí cung răng lệch sang bên gãy, chạm răng bên gãy, bên lành hở. Nếu

gãy cổ lồi cầu hai bên thí cung răng lùi ra sau, khớp cắn hở cửa, chỉ có răng trong
cùng hai bên chạm với răng hàm trên.
2.2.2. Gãy xương hàm dưới nhiều đường
- Thường gặp gãy hai đường không đối xứng nhiều hơn đối xứng, thường gặp
các đường phối hợp:
+ Gãy vùng cằm + gãy cổ lồi cầu.
+ Gãy vùng cằm + góc hàm.
- Triệu chứng: Đau, khó nuốt, khó nói, há miệng hạn chế, lợi rách, chảy máu,
nhóm răng nằm giữa hai đường gãy tụt xuống thấp, ría cắn, mặt nhai đổ ra ngoài.
Xương hàm di động bất thường, khớp cắn sai.
2.2.3. Vỡ nát xương hàm dưới:
Đặc điểm vỡ nát là chảy máu nhiều, thường phối hợp với vết thương phần
mềm phức tạp. Triệu chứng: đau, khó nói, khó nuốt, sờ vết thương thấy lạo xạo, há
miệng hạn chế, răng trên vùng xương vỡ, đổ lệch khỏi cung răng, lợi, niêm mạc
rách lộ xương, chảy máu nhiều. Khớp cắn sai, di động bất thường.

3. Gãy lồi cầu xương hàm dưới:
3.1. Phân loại gãy lồi cầu:
3.1.1. Phân loại theo vị trí giải phẫu:
- Gãy chỏm lồi cầu.
- Gãy cổ lồi cầu.
- Gãy dưới cổ lồi cầu.
3.1.2. Phân loại theo mức độ di lệch:
- Gãy không di lệch.
- Gãy di lệch.
- Bật lồi cầu khỏi ổ khớp
3.1.3. Gãy 1 bên hoặc 2 bên:
- Gãy lồi cầu 1 bên.
- Gãy lồi cầu 2 bên.
3.1.4. Phân loại theo bao khớp:
- Gãy trong bao khớp( gãy chỏm lồi cầu)
- Gãy ngoài bao khớp( gãy cổ lồi cầu).
3.2. Lâm sàng:
Thường do lực va đập vào vùng cằm( chiếm khoảng 60% trường hợp), hoặc
cành ngang xương hàm dưới.
- Sưng nề vùng khớp thái dương hàm.
- Có thể chảy máu ở ống tai ngoài. ấn khớp đau chói.
- Há ngậm miệng hạn chế.
- Hàm dưới lệch về phìa bên gãy nếu gãy lồi cầu 1 bên.
- Hàm dưới lùi ra sau nếu gãy lồi cầu 2 bên.
- Khớp cắn hở cửa.
- Chỉ chạm răng sau cùng.
- Di chứng của gãy lồi cầu là: Khớp cắn sai hoặc dình khớp thái
dương hàm
4. X quang
- X-quang thường quy: mặt thẳng, Shuller, hàm dưới chếch, panorama (toàn
cảnh).
- CT scan
5. Chẩn đoán: Dựa vào lâm sàng và X quang
- Lâm sàng: + Đau chói.
+ Khuyết bậc thang.
+ Khớp cắn sai.
+ Di động bất thường.
- Triệu chứng phụ: + Không nhai được.
+ Chảy máu.
+ Mặt biến dạng.
- X quang

Không có đánh giá nào cho sản phẩm này.

Viết đánh giá

Chú ý: Không sử dụng các định dạng HTML!
    Chưa tốt           Tốt

Sản phẩm Liên quan (4)

© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San