U mô mềm vùng hàm mặt

Sắp xếp theo:

U MỠ (Lipoma):  1. Bệnh căn: tân sinh lành tính tế bào mỡ; một vài trường hợp là do tăng trưởng. – U mô mềm thường gặp nhất trong cơ thể, nhưng không thường gặp ở miệng. – Tổn thương niêm mạc thường gặp đứng hàng thứ 38 ở người lớn. – Tần suất = 3/10.000. 2. G.T.VT: – Tuổi trung niên. – Má, ngách hành lang. 3. Khối mềm, màu vàng, không cuống, không đau. 4. Vi thể: các tế bào mỡ (adipocytes) trưởng thành với các bè collagen. – Có/không có vỏ bao. – Có thể “thâm nhiễm” vào trong mô đệm xung quanh.…

U HẠT TẾ BÀO KHỔNG LỒ NGOẠI BIÊN:Peripheral giant cell granuloma (peripheral giant cell lesion; giant cell epulis): 1. Bệnh căn: tăng sinh các tế bào thực bào do viêm. – Thứ phát sau kích thích, chấn thương hay nhiễm trùng tại chổ. 2. G.T.VT: – 60% ở nữ. – 50-60 tuổi. – Nướu (phải ở vị trí này). 3. Hòn màu đỏ hay xanh, không đau, có lẽ có chảy máu. – Sờ hơi mềm. – Có thể tạo hố trên xương vỏ bên dưới.  – Thường cản quang. – Thường bị loét. 4. Vi thể: mô đệm sợi chưa trưởng thành với các tế bào đa…

U SỢI SINH XƯƠNG NGOẠI BIÊN (U SỢI SINH XƯƠNG/SINH XÊ MĂNGNGOẠI BIÊN)  Peripheral ossifying fibroma (peripheral cementifying/ossifying fibroma): 1. Bệnh căn: tăng sinh tổ chức sợi do viêm, có khả năng sinh xương hay xê măng. 2. G.T.VT: – Nữ chiếm 2/3. – Thanh niên & người trẻ. – Gai nướu (phải ở vị trí này). 3. Khối chắc, không đau, đỏ hay hồng. – Có thể phân thùy. – Có thể loét. – Thường cản quang. 4. Vi thể: các tế bào hình thoi nguyên thủy trong mô đệm sợi, có sự tạo thành xươngchưa trưởng thành…

U HẠT SINH MỦ (Pyogenic granuloma) 1. Bệnh căn: thiếu hay giảm tổ chức sợi trong quá trình lành thương bình thường;không phải là nhiễm trùng. – Tổn thương niêm mạc đứng hàng thứ 50; tần suất = 1/10.000 người lớn. 2. G.T.VT: – Không rõ giới (mặc dù nữ hơn hẳn trong các ca được sinh thiết). – Trẻ am & người trẻ. – Nướu (75%), môi, lưỡi, má. – U hạt thai nghén (Pregnancy tumor): u hạt sinh mủ ở gai nướu ở phụ nữ mangthai (có thể nhiều tổn thương). – U lợi hạt (Epulis granulomatosum): u hạt sinh mủ…

U MÔ BÀO SỢI (U VÀNG SỢI, U XƠ DA)Fibrous histiocytoma (fibroxanthoma, dermatofibroma): 1. Bệnh căn: tân sinh của các mô bào (histiocytes), biệt hóa dạng sợi; hiếm gặp trongmiệng. 2. G.T.VT: – Tuổi trung niên & lớn tuổi (tổn thương ở da thì ở người trẻ). – Má, ngách hành lang. 3. Khối dạng hòn, chắc, không đau; không vỏ bao. 4. Vi thể: tăng sinh rất nhiều tế bào hình thoi, nhân hở (open nuclei) (giống mô bào). – Cấu trúc dạng tầng. – Có thể thấy các tế bào tròn giống mô bào. – Thể ác tính có thể…

SARCÔM SỢI (Fibrosarcoma) 1. Bệnh căn: tân sinh ác tính của nguyên bào sợi (fibroblasts). – Chưa rõ nguyên nhân.  – 10% ở vùng đầu cổ. 2. G.T.VT: – Trẻ em, thanh niên & người trẻ. – Khẩu cái, lưỡi, má. 3. Khối chắc, không đau, đôi khi phân thùy. – Có thể loét bề mặt. – Lúc đầu lớn chậm. 4. Vi thể: các tế bào hình thoi trưởng thành, nhiều hoặc ít collagen trong chất nền. – Loạn sản tế bào hình thoi (Grade I - IV). – Không có vỏ bao. – Gián phân. – Xương có cấu trúc hình chữ chi. 5. Có thể tăng trưởng…

BỆNH U SỢI (BỆNH U SỢI XÂM LẤN Ở THANH THIẾU NIÊN):Fibromatosis (juvenile aggressive fibromatosis; extraabdominal desmoid) 1. Bệnh căn: chưa rõ (tân sinh?); hiếm gặp trong miệng 2. G.T.VT: – Trẻ em & người trẻ. – Nướu hàm dưới. 3. Khối chắc, không đau, thường phân thùy. – Có thể phá hủy xương bên dưới. 4. Vi thể: mô đệm sợi với nhiều tế bào hình thoi xếp thành các bó. – Không có vỏ bao. – Gồm các tế bào trưởng thành. 5. Có thể tăng trưởng đến kích thước lớn đáng kể. – Có thể phá hủy xương bên dưới.…

TĂNG SẢN DẠNG NHÚ DO VIÊM (TĂNG SẢN DẠNG NHÚ Ở KHẨU CÁI;BỆNH U NHÚ DO HÀM GIẢ):Inflammatory papillary hyperplasia (papillary hyperplasia of the palate; denturepapillomatosis) 1. Bệnh căn: chấn thương lặp đi lặp lại do nền hàm giả, đặc biệt ở những ngườimang hàm giả lúc ngủ. – Thường kèm nhiễm nấm Candida. – Tổn thương niêm mạc thường gặp đứng hàng thứ 15; tần suất = 3/1.000 ngườilớn. – Có thể gặp ở người không mang hàm giả với vòm khẩu cái cao hay suy giảmmiễn dịch (như AIDS). 2. G.T.VT: – Nữ gấp…

.U LỢI KHE (TĂNG SẢN SỢI DO PHẢN ỨNG; TĂNG SẢN SỢI DO VIÊM;U LỢI DO HÀM GIẢ):Epulis fissuratum (reactive fibrous hyperplasia; inflammatory fibroushyperplasia; denture injury tumor; denture epulis) 1. Bệnh căn: chấn thương lặp đi lặp lại do bờ hàm giả. – Tổn thương dạng khối ở niêm mạc thường gặp thứ 11; tần suất = 4/1.000 ngườilớn. 2. G.T.VT: – Giới: không rõ (nhưng nam nhiều hơn hẳn trong các ca được sinh thiết). – Tuổi: trung niên hay lớn tuổi. – Vị trí: ngách hành lang phía trước, ngách hành…

U SỢI TẾ BÀO KHÔNG LỒ (TĂNG SẢN SỢI DO PHẢN ỨNG):Giant cell fibroma (reactive fibrous hyperplasia) 1. Bệnh căn: chưa rõ, được cho là không liên quan đến chấn thương. – 2-5% các tổn thương tế bào sợi dạng khối ở miệng được sinh thiết. 2. G.T.VT: – Nữ nhiều hơn một ít (chỉ những ca được sinh thiết). – BN trẻ. – 50% ở nướu. 3. Tổn thương dạng hòn, nhỏ, thường phân thùy, mặt nhẵn hay sần sùi .4. Vi thể: giống u sợi kích thích, nhưng các nguyên bào sợi dưới biểu mô có kíchthước rất lớn, hình sao. – Đôi…

.U  SỢI KÍCH THÍCH (U SỢI, U SỢI CHẤN THƯƠNG, TĂNG SẢN SỢI DOPHẢN ỨNG):Irritation fibroma (fibroma, traumatic fibroma, reactive fibrous hyperplasia) 1.Bệnh căn: do chấn thương cấp tính hay lặp đi lặp lại. – Có thể phát triển từ u hạt sinh mủ. – Tổn thương dạng khối ở mô mềm thường gặp nhất; tổn thương niêm mạcthường gặp thứ 3 ở người lớn. – Tần suất: 12/1.000 người lớn. 2. G.T.VT: – Giới: không rõ (nữ gấp 2 lần ở các ca được sinh thiết). – Tuổi: 40-60. – Vị trí: má, môi, lưỡi, nướu. 3. Tổn thương…
Hiển thị 1 đến 11 của 11 (1 trang)
© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San