Dung dịch bơm rửa ống tủy
Đặc tính lý tưởng của chất bơm rửa nộinha
Không có bản tải về. Các bạn vui lòng đọc online trên web nhé.
THUỐC SÁT KHUẨN TRÊN cơ sở DAN XUAT của PHENOL Phenol và dẫn xuất của nó có tác dụng sát khuẩn mạnh. Nó làm giảm sức căng bề mặt của tế bào vi khuẩn, làm biến chất protid của nguyên sinh chất của vi khuẩn, do đó nó có tác dụng diệt khuẩn đối vói nhiều dạng vi sinh vật. Phenol hay axit cacbonic khi cho 10 phần nước, 100 phần phenol thì người ta được phenol nguyên chất thể lỏng. Dung dịch phenol 5% đã có tác dụng sát khuẩn. Dưới đây là một sô' chế phẩm của phenol hay dùng để sát khuẩn ống tuỷ. * Chlorophenol…
THUỐC SÁT KHUẨN ỐNG TUỶ TRÊN CƠ SỞ FORMALDEHYT Dung dịch Formaldehyt thường dược sử dụng để làm các chê phẩm sát trùng ống tuỷ. Dung dịch Formaldehyt làm biến chất và kết tủa protid của tổ chức và vi khuẩn. Dung dịch Formaldehyt 10% thường được sử dụng sát trùng ống tuỷ. Nó tác dụng bằng cách bay hơi Formaldehyt, hơi này diệt khuẩn và làm khô, do đó có tác dụng ướp tuỷ. Trong trường hợp tuỷ hoại tử nó khử hoạt tính của cadavesin và neiridin. Formaldehyt liên kết vối amoniac và Dihydrosunfua tạo…
EDTALà chất tạo phức hợp càng cua hay được dùng nhất. Tác dụng của EDTA lên ngà tùy thuộc vào nồng độ và thời gian tiếp xúc của nó với mô ngà.Cơ chế:- Ức chế sự phát triển của vi khuẩn, phá hủy chúng do EDTA tạo phức hợp càng cua bền vững với ion kim loại (Ca2+), cần cho sự phát triển củavi khuẩn.Tác dụng:- Đăc tính phân hủy mùn ngà- Mở rộng các ống tủy hẹp- Giúp thao tác dụng cụ dễ dàng hơn- Giảm thời gian cần thiết để loại bỏ mùn ngà.
Chlorhexidine (CHX)- Là dung dịch base mạnh, vững bền ở dạng muối ví dụ như Chlorhexidine gluconate, dung dịch sát khuẩn được sử dụng rộng rãi để kiểm soát mảng bám trong khoang miệng (nước súc miệng) nồng độ hay dùng là 0.2%, dung dịch bơm rửa ống tủy có nồng độ 2%.- Ưu điểm:+ Vừa dùng để kiểm soát mảng bám vừa để bơm rửa ống tủy+ Khả năng sát khuẩn tốt, phổ kháng khuẩn rộng+ Được dùng kết hợp với Ca(OH)2 – thuốc đặt trong lòng ống tủy với trường hợp tủy hoại tử và điều trị tủy lại.- Nhược điểm:+…
Nước muối sinh lý:- Thường dùng nồng độ 0.9%- Tác dụng nhẹ, được dùng cùng các dung dịch sát khuẩn hóa học khác- Ưu điểm:+ Tương hợp sinh học với môi trường miệng+ Không có phản ứng phụ khi bơm quá cuống răng- Nhược điểm:+ Không có tác dụng phân hủy mô ngà mủn hoặc tổ chức hoại tử+ Tác dụng quá nhẹ để làm sạch toàn bộ ống tủy+ Không thể làm sạch hệ vi sinh vật trong các ống tủy khó tiếp cận+ Không có tác dụng diệt khuẩn+ Không loại bỏ được lớp mùn ngà
*NaOCl : - Kháng khuẩn và hòa tan mô hữu cơ - Hiệu quả phụ thuốc: nồng độ, nhiệt độ, độ pH và điều kiện bảo quản - Dung dịch đun nóng(45-60 độ C) có tính chất hoàn tan mô tốt hơn. Tuy nhiên, nồng độ càng lớn thì nguy cơ phản ứng càng nặng hơn khi dung dịch vô ý bị đẩy ra mô quanh chóp. Để giảm nguy cơ này, khuyến nghị sử dụng bơm thiết kế đặc biệt cho nội nha và kĩ thuật bơm không tạo áp lực *EDTA 17% - Khắc phục nhược điểm không thể loại bỏ mùn ngà của NaOCl - EDTA 17% có vẻ làm giảm tác dụng kháng…
Oxy già(Hydrogen peroxyde) Là dung dịch trong suốt, không mùi- Dung dịch bơm rửa thường chứa 3 – 5 % H2O2 1.Tác dụng Diệt khuẩn Tan rã mô hoại tử Đẩy thành phần trong ống tủy ra ngoài( mô chết, mùn ngà) Làm mất màu và mất mùi 2.Cơ chế H2O2 + Enzym catalase -> H2O2 -> H2O + O -> O2 (tạo bọt khí sủi lên khỏi ống tủy Không bền, bị phân hủy bởi ánh sáng và nhiệt, tạo ra H2O và nguyên tử Oxy, nguyên tử Oxy có tác dụng diệt khuẩn, sự giải phóng nhanh Oxy tạo ra các bọt khí, giúp đẩy các mô chết, các mùn…
Sodium hypochloride 1.Tác dụng Diệt khuẩn Hòa tan mô hữu cơ Diệt khuẩn nấm candida albicans 2.Cơ chế NaOCl -> OCl‾ + HOCl Các ion ClO- và HOCl có tác dụng diệt khuẩn Các phân tử hypochloride phân hủy các mô chết nhờ độ pH cao( pH=12) Sức căng bề mặt thấp: khuếch tán vào các hang hốc, ống tủy phụ Làm mất mùi hôi Tẩy màu các chất làm nhiễm màu trong lòng ống tủy Clo tự do trong NaOCl hòa tan mô sống bằng cách phá vỡ protein thành các amino axit. Giảm nồng độ dung dịch làm giảm độc tính, giảm tác…