QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ RỐI LOẠN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN RĂNG

Download

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIN VÀ RI LON QUÁ TRÌNH PHÁT TRIN
1. Quá trình hình thành r
ăng
S
hình thành tng răng riêng lvà brăng din ra trong mt thi gian dài;
có th
nêu mt cách vn tt vthi gian cn cho nguyên bào men và nguyên
bào ngà, t
o men và ngà như sau:
- 3,5 n
ăm cho răng nanh vĩnh vin,
- 3,1 - 3,4 n
ăm cho răng ci nh,
- 2,1 n
ăm cho R6,
- 2,8 n
ăm cho R7 và R8…
Shình thành chân răng cn thêm 5 đến 9 năm cho đến khi chóp răng hoàn
t
t:
- R
ăng ca và R6 phát trin (5-7 năm),
- R
ăng nanh và R7 (8 đến 9 năm).
Nh
ư vy, giai đon hoàn tt shình thành răng ca brăng sa din ra ttun
th
năm trong bào thai đến năm thba hoc thtư sau khi sinh; brăng vĩnh
vi
n (kcR8) din ra ttrước khi sinh đến 16 tui.
Trong su
t giai đon này, nhng bt thường có thxy ra, ngăn cn sto thành
men - ngà và tr
c tiếp hay gián tiếp dn đến nhng ri lon khác nhau. Vì vy,
nh
ng biu hin ri lon phát trin hoc nhng khiếm khuyết cu trúc ca các
r
ăng là rt thường gp.
2. Các r
i lon phát trin
2.1.
Bt thường vslượng như thiếu răng toàn b(rt hiếm), thiếu răng mt
ph
n hoc tha răng. Tlthiếu răng ca bên sa hàm trên hay răng ca
bên, r
ăng ca gia hàm dưới là 0,1%-0,7%; tlthiếu răng ca bên vĩnh
vi
n, R5, R8 là 3%-10%. Khong 90% răng dư hàm trên, dưới dng
r
ăng kgia (mesiodens), răng dư ở phía xa hoc phía ngoài vùng răng ci
l
n hàm trên (distomolars, paramolars…).
2.2.
Bt thường vcu trúc có thdo chn thương (như sai khp brăng sa
ng
ăn cn sto men cho nhng răng thay thế), do viêm (như lon sn
Turner), bnh toàn thân (do virus), do thuc và hóa cht (tetracycline,
fluor), do di truy
n (sinh men, sinh ngà bt toàn).
Th
i gian tác động ca các yếu tmôi trường quyết định vtrí lon sn xy ra trên
mô c
ng. Ngược li, vtrí ca lon sn cho phép người ta có thsuy đoán yếu t
hoc chn thương đã xy ra khi nào trong quá trình phát trin. Sphân bnhng
khi
ếm khuyết lon sn trên tng cá nhân có thdo nhng nguyên nhân đặc thù
c
a chn thương và/hoc ca nhng yếu tkhác.
M
t dng đặc thù ca thiu sn men, không thnhìn thy đại th, phát sinh do
nguyên bào men (
đặc bit là vùng crăng) ngưng hình thành men sm. Điu
này d
n đến slõm xung dng nón, di tích ca nhú Tomes và không có men
không tr
. Khi đó bmt men răng lra nhng lxp.
Nh
ng bt thường do di truyn có đặc đim là chúng nh hưởng chai hàm,
răng sa, răng vĩnh vin hoc chai.
2.3.
Bt thường vkích thước gm “macrodontia” răng ln bt thường nhưng
có hình dáng bình th
ường) hoc “microdontia” răng nhbt thường nhưng
có hình dáng bình th
ường).
2.4.
Bt thường vhình thái có ngun gc phát trin, gm răng sinh đôi, răng
đồng trin, răng dung hp, răng ddng và chân răng gp khúc.
2.5. Bt thường vthi gian và trình tmc răng
Thi gian và trình tmc răng có thrt thay đổi trên tng cá thvà gia các cá
th
. Các răng sa có thmc sm và vi khong cách mc gia các răng rt biến
thiên. Trình t
và tui mc răng vĩnh vin cũng có ththay đổi ngay trên cùng b
răng ca mt người (hai răng cùng tên hai bên hàm, nhp độ và trình tmc
r
ăng thay thế biến thiên rt đa dng…)

Không có đánh giá nào cho sản phẩm này.

Viết đánh giá

Chú ý: Không sử dụng các định dạng HTML!
    Chưa tốt           Tốt

Sản phẩm Liên quan (4)

© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San