PHÔI-MÔ HỌC VÀ VẤN ĐỀ DI CHUYỂN RĂNG

Download

Do các răng bám vào xương nhdây chng nha chu, nên khi thc hin
ch
c năng, mt brăng có khp cn bình thường chu nhng dch chuyn
sinh lý
.
Nh
ng dch chuyn sinh lý còn được gây ra do nhng lc yếu, gián đon và
t
m thi hay liên tc ca cơ (hthng môi, má, lưỡi và các cơ hàm) hoc
c
a các răng đối kháng trong lúc cn, nhai, nut và các lc cn chc năng
(nghi
ến, siết cht răng… ). Các lc này có xu hướng trit tiêu ln nhau để
duy trì trng thái cân bng động ca hthng nhai.
D
ch chuyn răng sinh lý kích thích quá trình tái cu trúc mô nha chu
nh
ưng không làm thay đổi vĩnh vin vtrí răng. Do đó dch chuyn răng
sinh lý
cn được phân bit vi các di chuyn răng sinh lý di chuyn răng
do ch
nh hình: Di chuyn răng sinh lý và di chuyn răng do chnh hình làm
thay đổi vĩnh vin vtrí răng và có cùng cơ ssinh hc.
- Trong di chuy
n răng sinh lý, vtrí răng trong xương thay đổi
ch
yếu theo hai hướng: phía gn (di gn) và phía nhai (tri mt
nhai).
- Trong di chuy
n răng do chnh hình, vtrí răng có ththay đổi
h
u như theo bt khướng nào, được thc hin bi nhng lc
nhân t
o có ththay đổi cường độ thông qua các khí cchnh
hình.
I. C
Ơ SSINH HC CA SDI CHUYN RĂNG
Để làm thay đổi vtrí vĩnh vin răng trong xương , toàn bhthng răng-mô
nâng
đỡ phi được tái cu trúc. Quá trình tái cu trúc này đòi hi kích hot mt
lo
t tế bào khác nhau, có chc năng tái to để đưa đến sự đổi mi sinh lý. Nhng
mô tham gia vào quá trình
đó là xương (đặc bit là xương chính danh và nhng
bè x
ương nâng đỡ trong xương xp), dây chng nha chu, nướu và xê măng, nghĩa
là toàn b
các cu trúc ca nha chu.
C
di chuyn răng sinh lý ln di chuyn răng do chnh hình cn phi có sphi
h
p đồng b, phc tp và điu hòa sinh hc ca mt shot động sau :
1. S
ự đổi mi sinh lý ca xương:
Quá trình này do nh
ng tế bào ca hthng sinh xương (tế bào tin sinh xương,
t
o ct bào, tế bào xương và hy ct bào) đảm nhim.
Trên chut, chu ktái cu trúc gm 1,5 đến 2,3 ngày tiêu xương; 3,5 đến 4 ngày
tái t
hp tế bào và 1 ngày tái to, trong đó lượng xương bly đi trước đó phù
h
p vi lượng xương được bi đắp sau này (Tran Van. P., 1982).
Trong su
t quá trình này, si Sharpey hoc bị đứt và sau đó tái to và tái bám
dính, ho
c vn còn nguyên trong khi xương được tái cu trúc. Shình thành si
Sharpey m
i phù hp vi shình thành xương mi, khi đó nguyên bào si ca
màng nha chu thoái hóa t
xương đang hình thành trước đo (Garant, P.R., 1976;
Kurihara, S., 1980).
2. Schuyn đổi sinh lý ca dây chng nha chu:
Bao g
m vic thay thế nhng si Sharpey bám vào xương và shình thành
x
ương mi bám vào xê măng; Sự đứt si nha chu cũ, đặc bit là vtrí gn
x
ương đang tiêu thông qua đại thc bào và tiêu hy ni tế bào bi nguyên
bào s
i
3. S
tái cu trúc sinh lý ca mô liên kết nướu:
Tùy thu
c vào hot động ca nguyên bào si nướu, đặc bit là sphi hp
liên t
c ca quá trình tng hp và ly đi các si collagen.
4. Sbi đắp xê măng:
Xê m
ăng được bi đắp là xê măng si ngoi sinh không tế bào, có stăng
chi
u dày do khoáng hóa tng lp các bó si nha chu kế cn (bó si
Sharpey).
Xê măng si ni sinh có tế bào được lng đọng theo kiu đắp thêm tng ch
(sau thi ktiêu xê măng), sau đó lp xê măng mi có si ngoi sinh không
t
ế bào phlên chỗ đắp thêm này.
Quá trình này làm
dày lp xê măng si hn hp có tế bào.
Tt chthng trên phi được hot động tdo, không bgii hn do các can
thi
p điu tr. Nếu dùng lc quá mc trong khi chnh hình, sdn đến hoi t,
m
t sthành phn ca hthng này sngng hot động và quá trình di chuyn
r
ăng, cũng có nghĩa là quá trình tái cu trúc sbkéo dài và gây biến chng
II. S
DI GN VÀ TRI MT NHAI
2.1. S
di gn
“Di gn” là thut ngdo Stein và Weinmann đặt ra vào năm 1925, nó có
ngh
ĩa là các răng trên mt cung răng toàn vn, (crăng sa và răng vĩnh vin), di
v
phía gia cung răng, làm cho vtrí ca các răng ngày càng vphía gn hơn
cùng v
i stăng lên ca tui tác.
Nguyên nhân
cơ bn ca sdi gn là do mòn men răng các vùng tiếp xúc
m
t bên. Các đim tiếp xúc rng ra thành nhng vùng tiếp xúc. Smt men được
bù tr
bi sdi gn, nhvy, tt ccác răng vn tiếp xúc nhau, còn chiu dài ca
cung r
ăng thì gim.
Mc độ ngn li ca cung răng khác nhau gia các nhóm cư dân và theo
các giai
đon văn minh khác nhau: sngười Au vào thi Trung Đại và thdân
Uc, ng
ười ta đo được sgim chiu dài 5-8mm, còn người Tây Au hin đại,
cung r
ăng ngn đi 0,3mm trong 9 năm và chthy phn răng sau. Tnhng d
liu này và nhiu dliu khác, người ta tính được trung bình mt men mt bên,
c
ũng có nghĩa là sdi gn, mi khong krăng là 1-10 µm 1 năm (Begg, P.R.,
1954; Lysell, L., 1958; Lammie, G.A., 1965; Yilmaz, R.S., 1980).

Quá trình tái cu trúc thhin rõ nht trong khi di gn din ra xương
các
bè xương xp nâng đỡ: bmt xương phía gn ca chân răng có du hiu tiêu
x
ương; bmt phía xa ca răng có sđắp xương (h. 9.5).
Có ththy rõ vùng tiêu xương do có nhiu ltiêu xương trên bmt xương ,
có s
hin din tế bào hy xương và sgián đon ca nhng đường nghphân
cách các phi
ến xương cũ vi nhau do tiêu xương.
Nh
ng vùng đắp xương đặc trưng bi slng đọng các xương bó theo tht. S
tiêu xương và lng đọng các xương bó không chgii hn bmt xương kế
cn dây chng nha chu hay xương xp mà còn xy ra theo hướng xa-gn trên tt
c
các bè xương xp trong vách xương gia các răng và gia các chân răng.
X
ương bó có hình nh mô hc đặc trưng, sau đó được thay bng các xương dng
phi
ến trong quá trình tái cu trúc sinh lý ca xương. Sthay thế này xy ra trên
b
mt xương ổ đối din vi khong xương ty, còn các xương bó mi thì lng
đọng phía dây chng nha chu do vn có sdi gn. Kết quca các hot động
này là h
c xương và vách xương di vphía gn. Có thước lượng khong di
chuy
n ca xương tchiu dài ca các bó si nm trong xương bó.
Cùng vi tái cu trúc xương, dây chng nha chu mô liên kết ca nướu
cũng được tái cu trúc và tái định v. Xê măng trnên dày hơn nhslng đọng
thêm các l
p xê măng có tế bào.
Quá trình tái s
p xếp trong mô liên kết ca dây chng nha chu và nướu khó
quan sát
được qua sthay đổi vcu trúc vì không thnhn biết được sthay đổi
trong cách s
p xếp ca các thành phn cu trúc ca chúng. (Có mt ngoi llà s
hin din ca tế bào biu mô Malassez còn sót li, tế bào này không tham gia vào
s
thay đổi cu trúc và do đó thường vn còn tn ti). Trên mt răng btri mt
nhai
đáng k, vn có ththy các tế bào này trong khong ty xương gn đáy
xương.
Cơ sca lc di gn là shin din ca hthng si trên xương , đặc bit là s
co li ca các si ngang vách ca mô nha chu vin. Nếu hthng si gia các
r
ăng bct đứt hay nếu ly bỏ đi toàn bmô nướu gia các răng, sdi gn s
chm li rt nhiu. Sau khi thnghim bỏ đi đim tiếp xúc, các răng kế nhau b
kéo li gn nhau vi nhp độ 25 µm trong 2 gi. Do đó các si ngang vách và các
t
ế bào đóng mt vai trò rõ rt. Các si ngang nướu, si vòng, si na vòng và si
gian n
ướu cũng có thgóp phn quan trng. Nếu nhổ đi mt răng trên cung răng
còn nguyên thì các s
i ngang vách sni li qua khong mt răng và răng phía
xa c
a khong mt răng snghiêng dn vphía gn.
2. Stri mt nhai
Trong khi s
di gn cho thy stái định vsinh lý ca răng theo chiu ngang
thì s
tri mt nhai bù trcho smt men do mòn mt nhai ca các răng đối din
nhau. N
ếu sdi chuyn mt nhai din ra tương đối nhanh thì sự điu tiết vtrí mi
c
a răng đặc trưng bi skết hp bi đắp xương ở đáy xương và dày lên ca xê
m
ăng chóp chân răng.
Ơ đây, cũng như trong trường hp di gn, các lp xương bó hin din trên bmt
x
ương phía dây chng nha chu. Slng đọng xê măng si hn hp có tế bào
góp ph
n làm dày xê măng chóp đồng thi kéo dài chân răng. Sự đắp thêm xê
m
ăng và xương này có thxem là kết qu(hơn là nguyên nhân) ca stri mt
nhai.

Hình 9. 6 cho thy kết quca vài chc năm mt men mt bên và mt
nhai, s
di gn và stri mt nhai.
III.PH
N NG CA MÔ NHA CHU VI CÁC LC ĐIU TR
Người ta đã nghiên cu phn ng ca mô nha chu vi lc chnh hình từ đầu thế
k20. Vì trong khoang krăng, dây chng nha chu có ssp xếp độc đáo là nm
gi
a hai mô cng (xê măng và xương ), nên loi phn ng và tc độ phn ng
ph
thuc chyếu vào cường độ ca lc qua răng đến các phn ca dây chng
nha chu. C
ường độ ca lc được xác định bng thp ca chiu dài ca phn tác
động (khong cách lc tác động), độ mnh (tim lc ban đầu) và thi gian lc tác
động. Schwarz đã nói vcác mc cường độ sinh hc mà mt lc chnh hình phi
đạt đến nhưng không được vượt quá; Ong đã chra lc ti ưu vmt sinh hc
không nên vượt quá huyết áp mao mch (20-24 g/cm2). Reitan, K., (1951, 1960,
1969)
đã nêu nhng chi tiết vcơ sở để hiu biết phn ng ca mô vi lc chnh
hình.
Quá trình tái sp xếp cn thiết cho sdi chuyn răng trong chnh hình thot
tiên gi
ng như quá trình din ra trong sdi gn sinh lý. Tuy nhiên, stái sp xếp
trong quá trình r
ăng di chuyn trong điu trdin ra nhanh hơn và theo nguyên tc
thì quá trình này ph
i cho phép răng mt vtrí khác có khong cách xa hơn là s
di răng sinh lý. Loi tái sp xếp nhanh và mnh này có nhiu nguy cơ, như hoi t
dây chng nha chu và tiêu chân răng. Mc độ ca các nguy cơ liên quan đến loi
di chuy
n (nghiêng, tnh tiến, xoay), cách thc thi gian (gián đon, liên tc)
ca lc, kích thước ca vùng bám dính mà quá trình tái sp xếp xy ra.
Trong di chuy
n răng do chnh hình, nhng vùng ép và vùng căng được to
thành trong dây ch
ng nha chu. Nhng vùng này có vtrí và kích thước thay đổi
tùy theo
loi di chuyn.
3.1. Di chuyn nghiêng và di chuyn tnh tiến
- Trong
di chuyn nghiêng, vùng ép và vùng căng nm song song
v
i trc chân răng, vi lc ti đa mào xương và gn chóp
chân r
ăng, lc ti thiu gn vùng tâm xoay ca trc răng (h.
9.7).
- Trong
di chuyn răng tnh tiến, có nhng vùng ép và vùng căng
v
i cường độ ít nhiu bng nhau dc sut bmt chân răng.
Trong vùng ép có stiêu xương còn vùng căng có sự đắp xương; cn phân
bi
t quá trình tiêu xương trc tiếp và gián tiếp:
*
Tiêu xương trc tiếp xy ra vùng nha chu dưới lc nh, khi đó tun
hoàn máu không b
gii hn hay gián đon và hot động ca tế bào vn duy trì (h.
9.8a). Trong tr
ường hp này thy tăng hot động tế bào vùng ép và vùng căng
ch
sau 12 gitkhi bt đầu tác dng lc.
Tùy theo loi kích thích (chn thương, lc chnh hình) mà nguyên bào si hay
nguyên bào s
i và nguyên bào xương schiếm đa s. Trong vòng 24 giơ, tế bào
h
y xương xut hin bmt xương phía dây chng nha chu vùng ép; trong
36 gi
mt dãy nguyên bào xương xut hin bmt xương ổ ở vùng căng. Mt
độ ca nguyên bào xương mi đạt ti đa trong 70 gi(Yee, J.A., 1976). Sau 2-4
ngày x
ụất hin mt vin dng xương vùng căng, nghĩa là sự đắp xương đã bt
đầu. Trong vùng căng, mt phn ca các si dây chng nha chu nm trong nhng
l
p xương mi to thành xương bó. Khi làm tăng tc độ di chuyn răng trong
ch
nh hình (gn gp đôi) bng cách tiêm prostaglandin E1 ti ch, smt xương
đạt đến tc độ ti đa, có thvượt quá tc độ to xương (Yamasaki, K., 1984).
chut, quá trình này đạt ti đa sau 22 gi.
*Tiêu xương gián tiếp
L
c quá mc không sinh lý to ra nhng vùng hoi t(trước đây gi là vùng
hyalin hóa) trong dây chng nha chu nhng vùng chu lc ép ti đa. Nhng vùng
ho
i ttrong dây chng nha chu đa sxy ra khi răng di chuyn nghiêng, và có th
do lc liên tc không ln hơn 25g gây ra.
Hoi tbt đầu trong 2 giờ đầu sau khi áp dng lc và tiếp sau đó là mt quá
trình không hoàn nguyên:
Ch
30 phút sau khi dùng lc đã thy nhng thay đổi trong bào tương (ti thphù
n
, mng lưới ni bào mrng chcha) trong nhng tế bào ca dây chng nha
chu (nguyên bào s
i và tế bào biu mô); tun hoàn máu ứ đọng.
Kho
ng 2 gisau, mc độ trm trng ca nhng thay đổi này tăng lên: Xut hin
nh
ng không bào ln trong bào tương, màng tế bào bị đứt đon và nhân tế bào
thoái hóa hay b
phân hy. Nếu lc này không ngng li sau 2 gi, tt ctế bào
vùng này, kctế bào thành mch máu schết.
Nh
ng điu trên thy được tnhng nghiên cu chut, bsung cho nhng
quan sát th
c nghim răng người chu lc 70-100g t2-50 ngày:
2 ngày sau khi b
t đầu tác động, hoi tử đã vượt quá giai đon ban đầu, có nghĩa
là không th
hoàn nguyên được. Vùng ép bhoi tcha di tích ca nhân tế bào
b
tách khi bào tương ca chúng và đã bphân hy mt phn. Các thành mch
máu c
ũng bphá hy. Các si collagen ca dây chng nha chu vn còn dài
nguyên v
n. (Vn có ththy rõ hu hết các đon ngang 50-80 nm và các vân
ngang c
a chúng khong cách 64 nm 20 ngày sau khi bt đầu dùng lc).
10 ngày sau khi b
t đầu dùng lc, các bó si đã bị đứt thành nhng đon riêng r,
nh
ưng chsau đó các si collagen mi ttbtách ra theo trc dc ca chúng và
m
t đi.
vùng bép trong thnghim trên dây chng nha chu ca người, mô schết sau
2 ngày dùng l
c (Rygh, P., 1972, 1973; Roberts, W.E., 1981).
Xương kế cn vi vùng dây chng nha chu hoi tkhông thtiêu đi mt
cách tr
c tiếp mà phi tiêu gián tiếp dn dn. Stiêu xương này xy ra tvùng
t
y xương ca xương xp kế cn (ở đó vn có hot động tế bào) (h. 9.8b). Do đó
x
ương nm gn vùng ép hoi tbtiêu theo chiu ngược li. Tùy thuc vào mc
độ hoi tmà cn khong 1-2 tun để phn xương tiêu đi và phn mô dây chng
nha chu ho
i tmt đi. Trong thi gian này, sdi chuyn do chnh hình ngng li.
Khi x
ương ổ đã mt đi, có sdi chuyn thình lình, sau đó là tiếp tc di chuyn
ch
m và liên tc. Hu hết phn mô bhoi ttrong giai đon dùng lc ban đầu s
mt đi hoàn toàn trong vòng 3 tun sau khi dùng lc. Cho đến lúc này, dây chng
nha chu m
i và xương mi skhông được to thành.
Trong tiêu x
ương gián tiếp, phn ty xương xp tm thi chuyn thành mô
liên k
ết, các bè xương được to thành và mt đi dc theo đường áp lc trong
vách x
ương gia các răng và gia các chân răng.
Ít khi th
y dây chng nha chu bhoi tử ở vùng căng: Đầu tiên hình thành nhng
khoang l
n trong mô và nguyên bào si sp xếp dc theo đường căng. Khong
30-50 gi
sau khi áp dng lc, mt độ tế bào trong dây chng nha chu đã tăng
đáng kdo ssinh sn ca nguyên bào si và các tế bào tin sinh xương. Sau vài
ngày, xu
t hin mt vin dng xương, trên bmt ca nó có mt hàng nguyên
bào x
ương. Các si dây chng nha chu đi qua gia nhng tế bào này và schôn
trong x
ương mi to (h. 9.8c). Nhng lp xương mi được to song song vi b
mt xương cũ. Các lc gián đon làm chm quá trình tái sp xếp, do đó tc độ
bi đắp xương chm hơn khi dùng lc liên tc.
3.2. Xoay răng
Khi xoay mt răng, hình dng chân răng squyết định mc độ và vtrí vùng căng
và vùng ép. Lo
i di chuyn này có stái sp xếp rt nhiu. Thường thy có shình
thành t
m thi ca các gai xương dc theo các si dây chng nha chu bkéo dài.
Sau khi s
xoay hoàn tt, các gai xương được thay thế bng xương dng phiến.
Di chuyn xoay cn có stái sp xếp rt nhiu các si collagen trong dây chng
nha chu và n
ướu. Đầu tiên các si cũ bdi chuyn trong khi xoay phi bphân
h
y và thay thế bng nhng si mi đi txê măng đến xương . Sthay thế này
c
n nhiu thi gian hơn là stái cu trúc xương và xương xp. Quan sát thc
nghi
m cho thy các si dây chng nha chu được thay thế hoàn toàn sau khi đã
hoàn t
t di chuyn xoay khong 1-3 tháng. Các si nướu cn thi gian tái sp
x
ếp khong mt hay nhiu năm. Do đó răng đã xoay cn được duy trì lâu dài v
trí mi. Nếu stái sp xếp các si nướu chưa hoàn tt, răng sttxoay vvtrí
c
ũ sau khi đã bkhí cduy trì. Trong tt ccác quá trình tái sp xếp do chnh
hình, h
thng si oxytalan vn duy trì và tương ng vi hình dng thay đổi,
vùng ép cũng như vùng căng, bng cách tái sp xếp liên tc.
3.3. Stiêu chân răng trong chnh hình
Thông th
ường, trong di chuyn răng và tái sp xếp do chnh hình, chân răng
c
ũng btiêu ngót, khi đó cxê măng và vùng ngà nông bmt đi do hot động ca
t
ế bào hy ngà. Có hai dng tiêu chân răng:
3.3.1. Tiêu ngót m
t bên
mt bên ca chân răng, nht là xung quanh vùng hoi tca dây chng nha chu,
có s
tiêu ngót dng hc tong vơí nhiu kích thước khác nhau. Đầu tiên, nhng
h
c này có đường kính khong 6 µm, sau đó các hc hp li to thành hc rng vài
mm. (
Đặc bit, khi chnh hình ni rng nhanh hàm trên, xut hin nhng hc tiêu
x
ương rt rng). Trong vài tháng sau khi hoàn tt chnh hình, các hc tiêu ngót này
được lp đầy bng cht dng xương (txê măng si ni sinh có tế bào), sau đó
được bao phbi xê măng si ngoi sinh không tế bào. Vmô hc, pha hot động
tiêu ngót
đặc trưng bi nhiu tế bào hy ngà nm trong hc Howship.
Trong giai đon ngng tiêu ngót, không thy tế bào hy ngà, bdng xê măng,
c
ũng như nguyên bào xê măng. Bmt dng tong ca các hc tiêu ngót được
bao ph
bi mô dây chng nha chu nhưng không có sbám dính ca các si
Sharpey. Trong giai
đon sa cha có ththy mt bvin cht dng xê măng,
nguyên bào xê m
ăng được sp xếp bmt ca các hc tiêu ngót và xê măng si
n
i sinh sa cha mi to. Đầu tiên các si dây chng nha chu không nm chôn
trong xê m
ăng sa cha. Chỉ ở giai đon sau này, khi bmt ca xê măng si ni
sinh s
a cha được bao phbi xê măng si ngoi sinh không tế bào thì mi có
s
tái bám dính ca các si mi.
Như vy, vic sa cha bmt chân răng dn ti các kết qusau:
- Các h
c tiêu xương được lp đầy hoàn toàn,
- B
mt chân răng tái lp sliên tc,
- H
thng si ca dây chng nha chu tái bám dính.
Lo
i lành thương này gi là sa cha gii phu, khác vi sa cha chc năng,
trong
đó các hc tiêu ngót chỉ được lp đầy mt phn, các si dây chng nha chu
bám vào b
mt ca các chlõm nông, và xương ổ được bi đắp dày hơn để tái
l
p độ rng sinh lý ca khong dây chng nha chu.
3.3.2. Tiêu ngót vùng chóp
D
ng thhai ca tiêu chân răng là chóp chân răng, làm cho chân răng ngn đi
v
ĩnh vin thy được trên phim X quang. Chân răng ngn đi không hoàn nguyên
c
ũng có ththy người chưa bao giờ điu trchnh hình. Stiêu chân răng không
do
điu trcó ththy 22% người trưởng thành 70-80% răng ca hvà ngày
càng t
ăng cùng vi tui, làm cho chân răng ngày càng ngn đi và trnên tròn ra.
Các r
ăng hàm trên, đặc bit là răng ca gia và ca bên, răng ci nhth2 và ci
l
n thnht, bị ảnh hưởng nhiu hơn các răng hàm dưới (Massler, M., 1954; Hotz,
R., 1967). M
c độ tiêu chóp chân răng rt khác nhau mi người, cho thy
khuynh h
ướng khác nhau mi người đối vi tình trng này

 

Không có đánh giá nào cho sản phẩm này.

Viết đánh giá

Chú ý: Không sử dụng các định dạng HTML!
    Chưa tốt           Tốt

Sản phẩm Liên quan (4)

© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San