Hợp kim được sử dụng trong hàm khung

Download

từ năm 1930, hợp kim dùng để đúc khung có thanhf
phần chủ yếu là crome- cobalt
Hợp kim được tạo bởi kim loại và á kim
Kim loại : titanium, Ni, Cr, Cu, Ag, Zn …
Ngoài ra còn có kim loại quý : Au, Palladium, Platinum

1.phân loại và tính chất chung của hợp kim
nha khoa


Phân loại :
năm 1932, Ban vật liệu nha khoa tại văn phòng quốc
gia về tiêu chuản Hoa Kỳ phân loại đại thể thành 4 tuyp :
+ typ 1 : mềm, VHN 50-90
+ typ 2: trung bình, VHN 90-120
+ typ 3 : cứng VHN 120-150
+ typ 4 : rất cứng VHN > 150
VHN : vickers hardness number là chỉ số độ cứng của vật
liệu

Phân loại của ADA, gồm 4 loại từ typ1 đến 4 như trên
chỉ áp dụng cho hợp kim vàng
Năm 1984, ADA chia làm 3 nhóm :
Nhóm 1: hợp kim rất quý , có thành phần kim loại quý ít
nhất là 60% khối lượng và vàng chiếm ít nhất 40% khối
lượng
Nhóm 2: hợp kim quý, kim loại quý chiếm ít nhât 25% KL,
vàng có thể có hoặc không
Nhóm 3: hợp kim thường, kim loại quý có ít hơn 25%KL

Phân theo liên kết các thành phần cấu tạo
Loại 1: hợp kim với sự trộn của cac thành phần . Các
thành phần cấu tạo chỉ trộn lẫn vào nhau mà ko có phản
ứng hóa học xảy ra . Nhiệt độ nóng chảy của chúng rất
thấp
Loại 2: hợp kim loại chất lỏng cứng. Được hình thành bởi
những KL có tính chất hóa học và cất trúc tinh thể giống
nhau. VD: Ni- Cu, Ag- Au,,,
Loại 3: hợp kim loại hợp chất hóa học . Các thánh phần
hóa học xảy ra phản ứng với nhau, cấu trúc tinh thể của
hợp kim khác hẳn cấu trúc tinh thể của cá thành phần cấu
tạo
VD: Mg2Pb

• • • •
Đặc tính của hợp kim
Dải nóng chảy: hợp kim không nóng chảy ở 1 nhiệt độ
nhất định mà chúng nóng chảy ở 1 dài nhiệt độ
Độ đậm đặc: dao động từ 4,5mg/cm3 đối với hợp kim
có thành phần chính là titanium đến 18g/cm3 đối với 1
số hợp kim rất quý
Độ uốn cong: Hợp kim cần có khả năng chống lại các
lực uốn cong xảy ra trong quá trình sử dụng hàm giả
Độ cứng: Độ cứng tỷ lệ thuận với độ uốn cong, thể hiện
hợp kim có dễ mài mòn không

2. Các hợp kim dùng trong đúc khung
•••••
Yêu cầu của hợp kim trong đúc khung :
Cơ học : bền vững, độ đàn hồi cao
Vật lý : tỷ trọng thấp
Độ rắn : vừa đủ
Sinh học : ko độc, ko rỉ
Kỹ thuật : cần có đủ trang thiết bị , hợp kim không có
khói bụi , khí độc

• ••
Các loại hợp kim
-Hợp kim vàng
Thành phần : Au 60-71,5%
Cu 11-16%
Ag 4-20%
Paladi 0-5%
Bạch kim 0-8,5%
Zn 1-2%
hợp kim có màu trắng hoặc vàng tươi
Độ cứng: kém hơn so với các hợp kim khác

-Hợp kim titan
Hợp kim titan hay dùng có 60-85% titan nguyên chất
Đặc tính : tương hợp sinh học cao, độ đàn hồi tốt
Phân loại : loại alpha
loại gần alpha
loại alpha + beta
loại beta
Bằng cách tăng tỉ lệ beta, người ta cũng nhận thấy
+Sức bền khi đặt hợp kim trong nhiệt độ phòng tăng
+Khả năng gia nhiệt và khả năng tạo hình tăng
+ Tỉ lệ biến dạng tăng

-Hợp kim thường
Stellit hay vitallium
Là những hợp kim có hợp chất cơ bản là crome và
cobalt
Thành phần: cobalt 60%, crom 20-30%, niken 1,5-2,5%,
molipden 5-7%, tungsten 0,35-5%, mangan 0.2-3%,
Độ cứng theo brinell: 300
Tỉ trọng giữa 8-9
Độ co khi nguội và đông đặc là 2,3%

-Thép ko rỉ
Thành phần: fe 74%, Cr 18%, Ni 8.8%, C 0.1%
Có nhược điểm là co thể tích sau đúc hiện nay ít dùng

Không có đánh giá nào cho sản phẩm này.

Viết đánh giá

Chú ý: Không sử dụng các định dạng HTML!
    Chưa tốt           Tốt

Sản phẩm Liên quan (4)

© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San