Các loại giữ khuôn trám

Download

Phần giữ khuôn trám

Trong một thời gian dài chúng ta Sừ dụng Tofflemire, với khuôn trảm ôm láy toàn bộ chu vi của răng. Chính vì thể mà Tofflemire còn gọi là Circumferential Matrix, tạm dịch là khuôn trám toàn phần đề phản biệt VỚI Sectional Matrix - khuôn trám từng phần
 
Khuôn trám toàn phần: Toffemain
 
Tofflemire có nhiều khuyết điểm: không tái tạo được hình thải giái phẫu mặt bên, không tạo điểm tiếp xúc tốt, không trám được những xoang sâu dưới nướu, không trám được những xoang có thành má và thành lưỡi mờ rộng
 
Khuôn trám từng phần
 
1.V-Ring Sectional Matrix
 
 
-Kiểu thiết kế: Độc đáo, giữ khuôn gồm 2 thành phần: vòng ngoài bằng stainless Steel và vòng trung tâm bàng nikel- titanium. Thiết ké này cho phép tạo lực tách răng vừa đủ, không quá mạnh không quá yễul. Giữ khuôn được thiết kế phần sừng hình chừ V giúp chừa chố cho chêm và ôm vào mặt bên cúa răng tót hơn.
 
-Nhược điểm:
 
Gía trị dầu tư ban đầu cao.
 
Khó sử dung néu điếm tlép xúc mặt bẽn quá chật.
 
Càn kíẽn thức kinh nghiêm và kỹ năng.
 
Khó trám nhiều mặt bên cùng lúc
 
-Độ dày khuôn trám: 30um (0.0012 inches)
 
 
2.Composi-Tìght silver Plus
 
 
-Kiểu thiết kế: Hệ thống Compisi-Tight Gold ra đời với sự phối hợp những ưu điếm của hệ Gold và thệ thống Composi-Tight trước kia
 
Với thiết ké vòng nâng dớ bằng plastic đé chống lại việc dàn hồi quá mức.
 
-Nhược điểm:
 
Khó đặt giữ khuôn nếu xoang mớ rộng ra mặtn ngoài hay mặt lưỡi (phần sừng sẽ chui vào xoang chính.)
 
Khó đặc khuôn do chém càn trử.
 
Cần kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng.
 
-Độ dày khuôn trám: 32.5um (0.0013 inches)
 
3.Contact Matnx
 
 
-thiết kế: Thiết kế vòng có 2 sững (bitlne ring) có thế đặc nhiều ring (trám 2 kẽ liên tiếp) và tăng lưu giứ
 
-nhược điểm:
 
Khó dùng cho xoang nhó. Khó dặc khuôn dom bị cán trớ bời chêm.
 
Cần kiến thức, kinh nghiêm và kỹ nàng.
 
Giữ khuôn mau mát tính đàn hồi
 
-độ dày khuôn trám: 37.5um (0.0015 inches)
 
Tiếp theo chủng ta thừ tìm hiểu về cấu tạo và ứng dụng của 2 hệ thống được CR khuyến cảo nên dùng: V-ring sectional matrix và Composi-Tight Silver Plus
 
Thiết kế:
 
Độ cao của sừng(ring tines)-phần ôm lấy răng:
 
Có 2 độ cao: long và standard
 
Ring được làm với vòng nhựa có màu để dế lựa chọn: standard tines(yellow) dùng cho xoang đơn, long time(blue) dùng cho xoang kép và đa xoang
 
 
-Gờ nổi:
 
Gờ nổi tại mỗi đầu tận cùng của ring tine: Gờ nôi giúp phần sừng(tine) ôm chặt lấy răng và không bị tuột. ngay cả ôm lấy kẽ giữa răng nanh và răng cối nhỏ thứ nhất
 
Phần sừng(tine) hội tụ: ôm lấy vùng lẹm cổ răng tăng lưu giữ và chống tuột
 
-Vật liệu cấu tạo:
 
Thiệt kế bằng dây thép không rỉ, thiết kế tròn: thiết kế tròn giúp có thể đặt phần sừng ngang chêm để phần sừng áp sát vào xoang, khi trám những kẽ răng rộng. giúp giảm thời gian tạo hình, dễ rút chem. Sau khi trám
 
Mạ bóng:chống mờ khi hấp nhiều lần
 
-Số kích thước khuôn( band): có 6 size
 
 
 
 
 
Hình dạng khuôn: cong 3 chiều. nhờ hình dáng cong 3 chiều mà không bị mất điểm tiếp xúc khi chỉnh khớp cắn
 
Độ dày khuôn: 30/vn(or 0.0013inches)
 
Khuôn trám kép : Walser® Sectional Matrix system
 
 
Ưu điểm: là loại khuôn trám vượt trội so với các loại khác về việc trám xong mặt bên mà răng bên cạnh không còn. Với các hệ thống khác cần phải dùng đến chem., cũng như các răng bên cạnh để giữ thì sẽ không để trám được xoang mặt bên mà răng kề bên đã mất nhưng hệ thống này có thể làm được đó
 
 
 
 
 
 

Không có đánh giá nào cho sản phẩm này.

Viết đánh giá

Chú ý: Không sử dụng các định dạng HTML!
    Chưa tốt           Tốt

Sản phẩm Liên quan (4)

© Copyright 2019-2024 Big Dental.

Đăng ký nhận tin

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo về khuyến mại, chương trình giảm giá của chúng tôi

Địa chỉ

Big Dental

Dr San