gây tê
Chế ngự đau: Một trong những lĩnh vực quan trong của Nha khoa là chế ngự đau hay loại bỏ đau. Đau gắn liền với công việc hàng ngày của Nha sỹ. Bệnh nhân một số sợ đi khám và chữa răng chủ yếu vì sợ đau. Ngày nay nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, ta có thể kiểm soát và loại bỏ đau trong mọi giai đoạn thủ thuật nha khoa. Trong sự sống thường nhật, cảm giác đau rất cần thiết để bá đọng cho ta biết một…
Một số dạng đau đặc biệt 1. Đau tâm lý (psychogenic pain): Là cảm giác đau không có cơ sở thực thể. Khi kết luận là đau tâm lý, người nha sỹ cần khám xét kỹ và loại trừ các thương tổn tâm lý ở các bộ phận giải phẫu. Người nha sỹ cần thuộc kỹ giải phẫu thần kinh vùng đầu cổ. Sau khi hội chẩn với bác sỹ nội khoa và đồng nghiệp có…
Đặc tính của thuốc tê: Ngày nay thuốc tê thường được dùng dưới các dạng dung dịch, đa số là các chất tổng hợp và đều mang một số các đặc tính sau: Là các chất tổng hợp có chứa nhóm Amino dưới dạng kiềm, khi kết hợp với Acide thường là chlohydric (HCL)…
Hoạt tính thuốc tê: Hoạt tính của thuốc tê phụ thuộc vào một vài các yếu tố: hướng khuếch tán, hình thái học thần kinh, tính tan trong mỡ, pH tế bào, pKa của thuốc tê. 1.Hiệu quả thuốc tê: Thuốc tê có hệ số hòa tan trong…
Các loại thuốc tê chính: 1. Nhóm Esters điển hình là thuốc: Procain( Novocain), Propoxycain (Ravocain) * Cấu trúc hóa học : Một nhân thơm ưa mỡ Một chuỗi trung gian chứa các móc nối Ester Một nhóm Amino ưa nước khi gặp Acide thành muối hòa tan trong nước. 1.2 Dược lý học: Là thuốc tê được sử dụng lâu nhất tổng hợp từ năm 1905. Nhưng gần đây nhường…
Cấu trúc thuốc tê: Cấu trúc hóa học cơ bản của thuốc tê: Các loại thuốc tê sử dụng bằng đường tiêm hiện nay đều có cấu trúc cơ bản gồm: - Nhân thơm ( ưa mỡ): có đặc tính ưa mỡ, giúp cho thuốc tê có thể khếch tán qua màng tế bào thần kinh đến được nơi tác động, là thành phần quyết định đặc tính của…
I.Nhận biết đau: 1.1. Định nghĩa: Đau là một cảm giác khó chịu (discomfort) hình thành ở não bộ, do sự dẫn truyền bởi dây thần kinh một khi kích thích đau gây ra (stimulation of pain). 1.2. Kích thích đau: Kích thích đau có thể là điện (máy thử tủy răng), nhiệt hoá học hay cơ học (nhổ răng). Kích…
Cơ chế tác động của thuốc tê Thuốc tê ngăn cản có hoàn nguyên sự dẫn truyền luồng TK nhận cảm giác dọc theo sợi TK đến TK trung ương Cơ chế dẫn truyền xung TK của dây Tk là do màng tế bào TK chuyển từ trạng thái phân cực( trạng thái nghỉ) sang trạng thái khử cực ( trạng thái bị kích thích). Bình thường nồng độ ion Kali trong tb TK cao gấp 25 lần so với nồng độ ở dịch ngoại…
Thuốc co mạch - Tất cả các thuốc tê tiêm đều có đặc tính gay giãn mạch, đặc tính này khác nhau ở từng loại thuốc. Do vậy, sau khi chích thuốc tê có thể gây ra các phản ứng sau: - Tăng hấp thu thuốc tê vào hệ tuần hoàn tạo nồng độ cao trong máu - Giảm thời gian và hiệu quả tác dụng của thuốc tê do khuếch tán…
Nhánh hàm dưới( V3) -Nhánh lớn nhất -Gồm rễ cảm giác và rễ vận động -Rễ cảm giác: xuất phát từ bờ dưới hạch sinh ba -Rễ vận động: +Xuất phát từ các tb vận động (motor cells) nằm ở cầu não và tủy +Nằm phía trong rễ cảm giác *Phân nhánh: +Rễ cảm giác và vận động đi ra khỏi sọ từ lỗ bầu dục của cánh lớn xương bướm +Ban đầu hợp nhất ngoài…
Gây tê hàm trên gồm 3 loại: -Gây tê thấm (Local infiltration) -Gây tê vùng (Field block) -Gây tê chặn (Nerve block) Gây tê thấm: -Có thể thực hiện ở hàm trên do xương vỏ mỏng -Tiêm vào mô xung quanh vị trí phẫu thuật +Gây tê trên màng xương +Gây tê vách …
Gây tê TK răng trên sau: -Gây tê tủy, xương ổ R tương ứng và nướu mặt ngoài của RCL 1,2,3 hàm trên (trừ chân ngoài gần R6) Kỹ thuật: -Vùng tiêm: nếp niêm mạc giữa R6 và R7 -Góc 45 độ hướng lên trên, vào trong -Không cảm thấy có lực cản( nếu chạm xương là do góc hướng vào trong nhiều, chỉnh hướng kim ra ngoài) -Đâm kim sâu khoảng…
Gây tê TK răng trên trước:
-Gây tê các R trước trên, xương ổ răng và nướu mặt ngoài vùng răng này
Kỹ thuật:
-Vùng tiêm: nếp niêm mạc giữa R2 và R3
-Đâm kim sâu: 10-15mm
-0.9-1.2 cc
Gây tê thần kinh hàm trên(V2 block) -Để gây tê các R trên, xương ổ răng, khẩu cái cứng, mềm, nướu và da vùng mi dưới, cánh mũi, má, môi trên cùng bên chích - 2 kỹ thuật: +Trên lồi củ +Ống khẩu cái lớn 1. Kỹ thuật chích trên lồi củ: -Vùng tiêm: nếp niêm mạc vùng R7 trên -Hướng kim 45 độ…
Mất tri giác - Mất tri giác tạm thời có thể một phần hay toàn bộ do thiếu oxy trong não. Từ nhẹ đến nặng, người ta có thể chia ra 3 trạng thái xỉu, ngất xanh, và ngất trắng. - Nguyên nhân có thể do phản xạ dây thần kinh X, hạ huyết áp tư thế, bệnh nhân quá sợ hãi, quá liều thuốc hay sốc phản vệ. Trong phần này, không đề cập đến nguyên nhân do thuốc tê…
Tổn thương mô mềm 1. Nguyên nhân - Đa số các chấn thương mô mềm của xoang miệng luôn do phẫu thuật viên thiếu thận trọng khi sử dụng dụng cụ ở những vùng niêm mạc nhạy cảm và dùng lực quá mức, không kiểm soát. Dù đang can thiệp trên răng hay xương vẫn phải chú ý đến mô mềm xung quanh. - Phần lớn chấn thương mô mềm là rách vạt mô mềm khi phẫu thuật nhổ…
Gây tê bề mặt Là phương pháp gây tê bằng cách đặt trực tiếp thuốc tê lên bề mặt vùng cần gây tê. Loại thuốc tê này có tác động hóa học do hấp thu, thẩm thấu qua bề mặt da hay niêm mạc, hoặc có tác động vật lý do làm lạnh đầu tận cùng thần kinh. Hiêu quả gây tê thường nhanh và nông giới hạn tại chỗ ở nơi tác động…
Gây tê TK mũi khẩu cái: -Gây tê mô cứng, mô mềm của khẩu cái vùng R trước trên từ R nanh này đến R nanh kia * Kỹ thuật đâm 1 mũi -Vùng tiêm: gai cửa, vào trong lỗ cửa, ngay phía sau cổ răng cửa giữa khoảng 2mm -Độ sâu đâm kim<10mm -Kỹ thuật: đâm kim vào niêm mạc khẩu cái nơi giai cửa, hướng kim nghiêng 45 độ so với nhú cửa, mặt vát kim…
Gây tê TK khẩu cái lớn: -Vùng tê: tê khẩu cái mềm vùng sau răng nanh trên, xương ổ tương ứng/khẩu cái cứng -Chỉ định: gây tê khẩu cái kết hợp với gây tê vùng dây TK xương ổ trên say hay dây TK xương ổ trên giữa khi can thiệp trên các răng cối lớn và cối nhỏ, phẫu thuật phần sau khẩu cái cứng -CCĐ: nhiễm trùng hay viêm cấp tính…
Gây tê gai Spix -Chỉ định: can thiệp môi dưới hay niêm mạc mặt ngoài hàm dưới trừ niêm mạc mặt ngoài vùng răng cối lớn dưới, can thiệp trên mô xương và các răng hàm dưới bên chích -CCĐ: +Nhiễm trùng hay viêm cấp tính tại vị trí chích. +Rối loạn đông máu +KHông kiểm soát…